Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 11

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau

    Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có

    Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định orbital

    Hình ảnh dưới đây là hình dạng của orbital nào?

    Orbital trên có hình số tám nổi và định hướng theo trục y nên là orbital py.

  • Câu 3: Nhận biết

    Quá trình biến đổi hóa học

    Quá trình nào sau đây là quá trình biến đổi hóa học?

    Đường cháy thành than và nước là quá trình biến đổi có tạo thành chất mới nên là quá trình biến đổi hóa học.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất

    Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?

    Na, Al, P, S thuộc cùng chu kì 3, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: Na > Al > P > S.

    K và Na thuộc cùng nhóm IA, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: K > Na.

    Vậy bán kính nguyên tử K > Na > Al > P > S.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nguyên tử nguyên tố có xu hướng đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm argon

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

    Khí hiếm argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

    Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

    Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

    Hydrogen (Z = 1): 1s1có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2

    Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6.

    Vậy nguyên tử nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Công thức hợp chất oxide cao nhất

    Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất oxide cao nhất là

    X có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Công thức hợp chất oxide cao nhất là X2O5.

  • Câu 7: Nhận biết

    Phân lớp có 1 orbital nguyên tử (1 AO)

    Phân lớp nào sau đây có 1 orbital nguyên tử (1 AO)?

    Phân lớp s có 1 orbital nguyên tử (1 AO).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định loại nguyên tố

    Nguyên tố X có Z = 15 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

    Nguyên tử có Z = 15 ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.

    ⇒ Electron cuối cùng xếp vào phân lớp p nên thuộc nguyên tố p.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S

     Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là

    S (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4⇒ Có 6 electron lớp ngoài cùng.

    Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

    Do đó, S có xu hướng nhận 2 electron để trở thành ion mang điện tích âm.

    Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là

    S + 2e ⟶ S2−.

  • Câu 10: Nhận biết

    Số electron tối đa có thể có trên lớp M của vỏ nguyên tử

    Số electron tối đa có thể có trên lớp M của vỏ nguyên tử là

    Lớp M là lớp thứ 3

    Lớp thứ 3 có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d

    Phân lớp s tối đa 2e, phân lớp p tối đa 6e, phân lớp d tối đa 10e

    ⇒ Số e tối đa ở lớp M = 2 + 6 + 10 = 18.

  • Câu 11: Nhận biết

    Xác định hợp chất trong phân tử có chứa liên kết ion

    Cho bảng độ âm điện dưới đây:

    F O C H K
    3,98 3,44   2,55  2,20 0,98

    Hợp chất nào sau đây trong phân tử có chứa liên kết ion?

    \triangle\mathrm\chi(K–F) = |3,98 – 0,98| = 3 ⇒ KF chứa liên kết ion.

    \triangle\mathrm\chi(O–H) = |3,44 – 2,20| = 1,24 ⇒ H2O chứa liên kết cộng hóa trị phân cực.

    \triangle\mathrm\chi(O–O) = |3,44 – 3,44| = 0 ⇒ O2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    \triangle\mathrm\chi(C–H) = |2,55 – 2,20| = 0,35 ⇒ CH4 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Câu 12: Nhận biết

    Xác đinh chu kì của X

    Cấu hình electron nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s1. X thuộc chu kỳ mấy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

    Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.

    X có 4 lớp electron ⇒ X thuộc chu kì 4.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tính tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine

    Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là

    Ta có: Z = 9 ⇒ P = E = 9; A = 19 ⇒ N = A – P = 19 – 9 = 10.

    Vậy tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là:

    N + P + E = 9 + 9 + 10 = 28.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Dãy chất mà phân tử đều chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực

    Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

    Các chất: O2, Cl2 là các chất mà trong phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    NaF là hợp chất trong phân tử có liên kết ion.

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định công thức Lewis của H2O

    Công thức Lewis của H2O là 

    Công thức Lewis của H2O là .

  • Câu 16: Thông hiểu

    Xác định liên kết phân cực nhất

    Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của các

    Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Xác định nguyên tố X

    Nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6. Nguyên tố X là

    X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.

    ⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4.

    ⇒ Số hiệu nguyên tử của = số electron = 16

  • Câu 18: Nhận biết

    Phân tử chất không chứa liên kết pi (π)

    Trong phân tử chất nào sau đây không chứa liên kết pi (π)?

    Trong phân tử HCl chỉ chứa 1 liên kết đơn là liên kết σ ⇒ không chứa liên kết pi (π).

  • Câu 19: Nhận biết

    Xác định cấu hình electron của nguyên tử iron

    Iron (Fe) là chất đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp huyết sắc tố là hemoglobin nhằm vận chuyển oxy cho các mô và cơ quan trong cơ thể người. Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) là

    Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) là: 1s22s22p63s23p63d64s2.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Dãy chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base

    Dãy chất nào sau đây được sắp xếp thứ tự giảm dần tính base? (Biết số hiệu nguyên tử của Na, Mg, Al, Si lần lượt là 11, 12, 13, 14).

    Dãy chất Na, Mg, Al, Si thuộc cùng một chu kì.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, tính acid của chúng tăng dần.

    ⇒ Dãy chất được sắp xếp thứ tự giảm dần tính base là: NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nguyên tử R có cấu hình eletron: 1s22s22p63s23p5.

    (a) Số hiệu nguyên tử của R là 17. Đúng || Sai

    (b) R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Sai || Đúng

    (c) R là phi kim. Đúng || Sai

    (d) Có 5 electron ở phân mức năng lượng cao nhất. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nguyên tử R có cấu hình eletron: 1s22s22p63s23p5.

    (a) Số hiệu nguyên tử của R là 17. Đúng || Sai

    (b) R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Sai || Đúng

    (c) R là phi kim. Đúng || Sai

    (d) Có 5 electron ở phân mức năng lượng cao nhất. Đúng || Sai

    (a) đúng. R có Z = 17 ⇒  Số hiệu nguyên tử của R là 17.

    (b) sai. R có 7 electron lớp ngoài cùng (3s23p5).

    (c) đúng. R có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ R là phi kim.

    (d) đúng. Phân lớp năng lượng cao nhất là 5p ⇒ có 5 electron.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, chọn đúng hoặc sai:

    (1) Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. Đúng || Sai

    (2) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Sai || Đúng

    (4) Electron thuộc lớp K liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân nhất. Đúng || Sai

    (5) Các nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử, có số khối như nhau gọi là các đồng vị. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, chọn đúng hoặc sai:

    (1) Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. Đúng || Sai

    (2) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Sai || Đúng

    (4) Electron thuộc lớp K liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân nhất. Đúng || Sai

    (5) Các nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử, có số khối như nhau gọi là các đồng vị. Sai || Đúng

    (1) đúng.

    (2) sai. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

    (3) đúng. 

    (4) sai. Các nguyên tử có cùng số proton (P), cùng số hiệu nguyên tử (Z), nhưng khác nhau về số neutron (N) ⇒ Số khối (A) của chúng khác nhau. 

  • Câu 23: Vận dụng

    Ở mỗi câu hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi câu sau đây khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O), hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. Đúng || Sai

    (b) Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2–. Đúng || Sai

    (c) Là chất rắn trong điều kiện thường. Đúng || Sai

    (d) Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, ... Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi câu sau đây khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O), hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. Đúng || Sai

    (b) Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2–. Đúng || Sai

    (c) Là chất rắn trong điều kiện thường. Đúng || Sai

    (d) Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, ... Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    (c) sai. Na2O là một chất phân cực thì sẽ tan trong các dung môi phân cực.

  • Câu 24: Vận dụng

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. 

    (a) Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. Sai || Đúng

    (b) Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. Đúng || Sai

    (c) Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2. Đúng || Sai

    (d) Thứ tự tăng dần độ âm điện là X, Y, Z. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. 

    (a) Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. Sai || Đúng

    (b) Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. Đúng || Sai

    (c) Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2. Đúng || Sai

    (d) Thứ tự tăng dần độ âm điện là X, Y, Z. Sai || Đúng

    Cấu hình electron:

    X (Z = 4): 1s22s2

    Y (Z = 12): 1s22s22p63s2

    Z (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

    Dễ thấy X; Y; Z có 2 electron lớp ngoài cùng nên cùng thuộc nhóm IIA.

    (a) sai vì nguyên tố nhóm IA mới là kim loại mạnh nhất trong chu kỳ.

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    (d) sai. Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần.

    ⇒ Thứ tự tăng dần độ âm điện là Z, Y, X.

  • Câu 25: Vận dụng

    Viết cấu hình electron, xác định vị trí của M, Y

    Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6.

    a) Viết cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y.

    b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6.

    a) Viết cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y.

    b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    • M3+ + 3e → M

    Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2

    Vị trí: Ô: 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

    • Y – 1e → Y

    Cấu hình electron của Y là: [Ne] 3s23p5

    Vị trí: Ô: 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Sodium chloride tan được trong nước hay dầu hỏa

    Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hoả? Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hoả? Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Sodium chloride là hợp chất ion nên chỉ tan trong dung môi phân cực là nước, không tan trong dung môi không phân cực là dầu hỏa.

  • Câu 27: Vận dụng

    Xác định x1 và x2

    Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Xác định x1 và x2?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Xác định x1 và x2?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phương trình hóa học:

    NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX

    Ta có: Số mol NaX = số mol AgX

    \frac{5,85}{23+{\mathrm M}_{\mathrm X}}=\frac{14,35}{108+{\mathrm M}_{\mathrm X}}

    ⇒ MX = 35,5

    Vì nguyên tố X có hai đồng vị nên: 35X (x1%) và 37X (x2% = 100 – x1).

    \overline{\mathrm A}=\frac{35.{\mathrm x}_1+37(100-{\mathrm x}_1)}{100}=35,5\Rightarrow{\mathrm x}_1=75\%

    ⇒ x2 = 100 – 75% = 25%

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định tên nguyên tố R

    Hợp chất khí của nguyên tố R với hydrogen có công thức RH4. Oxide cao nhất của nó có 72,73% oxygen về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hợp chất khí của nguyên tố R với hydrogen có công thức RH4. Oxide cao nhất của nó có 72,73% oxygen về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Vì nguyên tố R tạo với hydrogen hợp chất có công thức RH4 nên R thuộc nhóm IVA.

    ⇒ Oxide cao nhất của nó dạng RO2 và có 72,73% oxygen về khối lượng. 

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16.2}{{\mathrm M}_{\mathrm R}+16.2}.100\%=72,73\%

    ⇒ MR = 12

    Vậy R là nguyên tố carbon (C).

  • Câu 29: Vận dụng

    Xác định tên hai kim loại

    Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp 2 muối carbonate của 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA và 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí CO2 (đkc).

    1. Xác định tên của 2 kim loại và công thức muối carbonate của chúng?

    2. So sánh tính kim loại của A và B?

    3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp 2 muối carbonate của 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA và 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí CO2 (đkc).

    1. Xác định tên của 2 kim loại và công thức muối carbonate của chúng?

    2. So sánh tính kim loại của A và B?

    3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}=\frac{3,7185}{24,79}=0,15\;(\mathrm{mol})

    Gọi công thức chung của 2 muối carbonate là \overline{\mathrm M}CO3.

     Phương trình hóa học:

           \overline{\mathrm M}CO3 + 2HCl → \overline{\mathrm M}Cl2 + CO2 + H2O

    mol: 0,15       ←                       0,15

    \Rightarrow\overline{\mathrm M}\;+\;60\;=\;\frac{10,8}{0,15}=72\;\Rightarrow\overline{\mathrm M}=12

    1. Hai kim loại là Be và Mg, muối carbonat là BeCO3 và MgCO3.

    2. Tính kim loại của Be < Mg (Tính kim loại trong nhóm A mạnh dần khi điện tích hạt nhân tăng dần).

    3. Gọi x, y lần lượt là số mol của Be và Mg. Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}69\mathrm x+84\mathrm y=10,8\\\mathrm x+\mathrm y=0,15\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,12\\\mathrm y=0,03\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{BeCO}}_3}=\frac{69.0,12}{10,8}.100\%=76,67\%

    ⇒ %MgCO3 = 100% – 76,67% = 23,33%

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Xác định số hiệu nguyên tử của M và X và cho biết công thức MX2

    Trong phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử của M và X và cho biết công thức MX2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử của M và X và cho biết công thức MX2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi số proton, neutron, electron của nguyên tử M lần lượt là : PM; NM; EM

    Gọi số proton, neutron, electron của nguyên tử X lần lượt là : PX; NX; EX

    - Tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 164, ta có phương trình:

    (2PM + NM) + 2(2PX + NX) = 164            (1)

    - Trong MX2, Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên:

    (2PM - NM) + 2(2PX – NX) = 52               (2) 

    - Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5, ta có:

    (PM + NM) – (PX + NX) = 52                   (3)

    - Tổng số hạt trong nguyên tử M lớn hơn tổng số hạt trong nguyên tử X là 8, ta có:

    (2PM + NM) – (2PX + NX) = 8                 (4) 

    Giải hệ phương trình từ (1), (2), (3) và (4) ta được:

    PM = 20 và PX = 17

    Vậy: ZM = 20, M là Calcium; ZX = 17, X là Chlorine.

    Công thức MX2 là CaCl2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 11 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo