Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng4, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.

    Số electron (và proton) trong phân tử tăng theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2.

    ⇒ I2 có số electron (số proton) lớn nhất ⇒ Nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 2: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

    Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

    Gọi số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là x:

    ⇒ x + (–2).2 = 0 ⇒ x = +4.

  • Câu 3: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố 

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố 

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố thời gian xảy ra phản ứng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Đơn chất haogen tồn tại ở thể khí, màu vàng lục

    Đơn chất halogen tồn tại ở thể khí, màu vàng lục là

    Màu sắc của các đơn chất halogen:

    - Fluorine: Lục nhạt

    - Chlorine: vàng lục

    - Bromine: nâu đỏ

    - Iodine: đen tím

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xác định chất có độ bền lớn nhất

    Cho nhiệt tạo thành chuẩn các chất theo bảng sau:

      Fe2O3(s) Cr2O3(s) Al2O3(s) CuO(s)
     Nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) –825,5  –1128,6 –1676 –157,3

    Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là

    Nhiệt tạo thành của hợp chất càng âm, hợp chất càng bền.

    ⇒ Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là Al2O3(s).

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tốc độ phản ứng thay đổi khi nồng độ CHCl3 giảm 4 lần

    Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g). Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ

    Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng được viết dưới dạng:

    υ = k.CCHCl3.CCl2

    Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên ta có:

    \mathrm v'=\mathrm k.\frac{{\mathrm C}_{{\mathrm{CHCl}}_3}}4.{\mathrm C}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{\mathrm v}4

    Vậy khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ giảm 4 lần.

  • Câu 7: Nhận biết

    Loại liên kết được hình thành

    Loại liên kết nào sau đây được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với F, O hoặc N) với một nguyên tử khác thường là F, N hoặc O?

    Loại liên kết được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với F, O hoặc N) với một nguyên tử khác thường là F, N hoặc O là liên kết hydrogen.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định vai trò của NO2 trong phản ứng

    Vai trò của NO2 trong phản ứng NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng là:

    \overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2\;+\;\mathrm{NaOH}\;ightarrow\;\mathrm{Na}\overset{+3}{\mathrm N}{\mathrm O}_2\;+\;\mathrm{Na}\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Nguyên tử N trong NO2 vừa nhường electron, vừa nhận electron NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

  • Câu 9: Nhận biết

    Halogen được dùng trong sản xuất nhựa Teflon

    Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

    Fluorine được dùng trong sản xuất nhựa Teflon.

  • Câu 10: Nhận biết

    Liên kết trong phân tử N2

    Liên kết trong phân tử N2 là liên kết gì?

    Liên kết trong phân tử N2 là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định quá trình không giải phóng nhiệt

    Quá trình nào dưới đây không giải phóng nhiệt?

    Phản ứng nung đá vôi để thu được vôi sống cần cung cấp nhiệt nên là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tìm phát biểu không đúng

    Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Khi đun nóng hỗn hợp ban đầu, tốc độ phản ứng tăng, nên:

    - Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.

    - Khí H2 thoát ra nhanh hơn.

    - Bột Fe tan nhanh hơn.

    - Nồng độ muối giảm đi.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phản ứng thể hiện tính khử của HCl

    Tính khử của HCl thể hiện trong phản ứng nào sau đây?

    Do KMnO4 là chất có tính oxi hóa mạnh ⇒ HCl thể hiện tính khử khi phản ứng với KMnO4.

  • Câu 14: Vận dụng

    Xác định tổng hệ số các chất sản phẩm

    Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phân tử:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\mathrm O\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Phương trình hóa học đã cân bằng như sau:

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    ⇒ Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9.

  • Câu 15: Nhận biết

    Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất

    Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

    HI có tính acid mạnh nhất.

    Tính acid của các dung dịch HX tăng theo dãy từ HF đến HI. Trong đó, hydrofluoric acid là acid yếu do chỉ phân li một phần trong nước. Còn HCl; HBr; HI được xếp vào loại acid mạnh do phân li hoàn toàn trong nước. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự: HF; HCl; HBr; HI.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Ca

    Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?

    Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: CaCl2 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Ca + Cl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Xác định phương trình hóa học viết sai

    Phương trình hóa học nào viết sai?

    Phương trình hóa học viết sai là: Cl2 + Fe → FeCl2.

    → Đúng: 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

  • Câu 18: Vận dụng

    Tốc độ phản ứng thay đổi

    Cho phản ứng: 2CO(g) + O2(g) ⟶ 2CO2(g). Với hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ = 2). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40°C lên 70°C?

    Ta có:

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}}{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_1}}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}=2^\frac{70-40}{10}=8

    ⇒ Tốc độ phản ứng tăng gấp 8 lần.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Màu của quỳ tím

    Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ:

    nHBr = 0,003 mol; nNaOH = 0,002 mol

    HBr + NaOH → NaBr + H2O

    Do nHBr > nNaOH nên dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính năng lượng liên kết HCl

    Cho phản ứng: CH4(g) + Cl2(g) \xrightarrow{\mathrm{askt}} CH3Cl(g) + HCl(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –110 kJ.

    Biết giá trị năng lượng liên kết Eb như sau:

     Liên kết  C–H  Cl–Cl  C–Cl 
     Năng lượng liên kết (kJ/mol) 423243339

     Năng lượng liên kết H–Cl là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – [Eb(CH3Cl) + Eb(HCl)]

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 4.Eb(C–H) + Eb(Cl–Cl) – [3Eb(C–H) + Eb(C–Cl) + Eb(H–Cl)]

    ⇒ –110 = 4.423 + 243 – [3.423 + 339 + Eb(H–Cl)]

    ⇒ Eb(H–Cl) = 437 kJ/mol.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai

    (b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng

    (c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai

    (d) Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình khử. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai

    (b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng

    (c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai

    (d) Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình khử. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) sai. Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron.

    (c) đúng.

    (d) sai. Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình chất khử nhường electron ⇒ Quá trình oxi hóa.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho quá trình này. Sai || Đúng

    (b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn. Đúng || Sai

    (c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này. Đúng || Sai

    (d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho quá trình này. Sai || Đúng

    (b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn. Đúng || Sai

    (c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này. Đúng || Sai

    (d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng. Đúng || Sai

    (a) sai. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Khi đốt củi, nếu dùng thêm dầu hoả thì dầu hoả là các hydrocarbon khi cháy sinh nhiệt lớn làm phản ứng đốt cháy củi xảy ra nhanh hơn.

    Sau khi cháy dầu hỏa bị tiêu hao, do đó dầu hỏa không phải là chất xúc tác.

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    (d) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. Đúng || Sai

    (b) Ion F và Cl không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc. Đúng || Sai

    (c) Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. Sai || Đúng

    (d) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide giảm dần từ HF đến HI. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. Đúng || Sai

    (b) Ion F và Cl không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc. Đúng || Sai

    (c) Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. Sai || Đúng

    (d) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide giảm dần từ HF đến HI. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) đúng.

    (c) sai. Các hydrogen halide không làm quỳ tím hóa đỏ.

    (d) sai. Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    NaHCO3 (Baking soda) có trong thành phần của thuốc trị đau dạ dày Nabica, xét phản ứng nhiệt phân NaHCO3 xảy ra như sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l)\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +91,6 kJ

    a) Cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao. Đúng || Sai

    b) Phản ứng trên thu vào một lượng nhiệt bằng 91,6 kJ. Đúng || Sai

    c) Nếu thay đổi trạng thái của H2O(l) bằng H2O(g) thì giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 vẫn không đổi. Sai || Đúng

    d) Phản ứng trên có \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) < \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp). Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    NaHCO3 (Baking soda) có trong thành phần của thuốc trị đau dạ dày Nabica, xét phản ứng nhiệt phân NaHCO3 xảy ra như sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l)\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +91,6 kJ

    a) Cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao. Đúng || Sai

    b) Phản ứng trên thu vào một lượng nhiệt bằng 91,6 kJ. Đúng || Sai

    c) Nếu thay đổi trạng thái của H2O(l) bằng H2O(g) thì giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 vẫn không đổi. Sai || Đúng

    d) Phản ứng trên có \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) < \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp). Đúng || Sai

    a) đúng. Do \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +91,6 kJ > 0 nên phản ứng này thu nhiệt, khi gặp nhiệt độ cao bột nở NaHCO3 dễ dàng bị phân hủy. 

    b) đúng. 

    c) sai. \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của H2O(l) và H2O(g) có giá trị khác nhau ⇒ nếu thay đổi trạng thái của H2O(l) bằng H2O(g) thì giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 thay đổi.

    d) đúng.

    Ta có:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) ⇒ \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(sp) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) > 0

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(sp) > \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ)

  • Câu 25: Vận dụng

    Tốc độ phản ứng thay đổi

    Cho 5 gam kẽm (Zn) hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 3 M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau thì tốc độ phản ứng sẽ biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Vì sao?

    a. Thay 5 gam kẽm hạt bằng 5 gam kẽm bột.

    b. Thay dung dịch H2SO4 3 M bằng dung dịch H2SO4 4 M.

    c. Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 5 gam kẽm (Zn) hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 3 M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau thì tốc độ phản ứng sẽ biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Vì sao?

    a. Thay 5 gam kẽm hạt bằng 5 gam kẽm bột.

    b. Thay dung dịch H2SO4 3 M bằng dung dịch H2SO4 4 M.

    c. Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a. Thay 5 gam kẽm hạt bằng 5 gam kẽm thì diện tích tiếp xúc của chất phản ứng tăng lên ⇒ tốc độ phản ứng tăng.

    b. Thay dung dịch H2SO4 3 M bằng dung dịch H2SO4 4 M thì nồng độ chất phản ứng tăng ⇒ tốc độ phản ứng tăng.

    c. Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC tức là tăng nhiệt độ ⇒ tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 26: Vận dụng

    Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X

    Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nSO2 = 0,25 (mol)

    Gọi số mol của Al và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là x, y.

    ⇒ 27x + 64y = 9,1                             (1)

    Quá trình nhường - nhận electron:

            \overset0{\mathrm{Al}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}+3\mathrm e        \overset{+6}{\mathrm S}+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}
    mol: x   →        3x mol:      0,5 ← 0,25
           \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm e  
    mol: y   →         2y  

    Bảo toàn số mol e: 3x + 2y = 0,5      (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,1

    ⇒ mAl = 0,1.27 = 6,4 (g); mCu = 0,1.64 = 6,4 (g).

  • Câu 27: Vận dụng

    Xác định halogen X

    Cho 1,49 gam muối potassium halide (KX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 2,16 gam Ag. Xác định halogen X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 1,49 gam muối potassium halide (KX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 2,16 gam Ag. Xác định halogen X.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    {\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}=\frac{2,16}{108}=0,02\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    KX + AgNO3 → AgX↓ + KNO3

    2AgX → 2Ag + X2

    Theo PTHH: nKX = nAgX = nAg = 0,02 (mol) 

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{KX}}=\frac{1,49}{0,02}=74,5

    ⇒ X = 74,5 − 39 = 35,5 (Cl)

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính tốc độ trung bình của phản ứng

    Trong phản ứng: A → sản phẩm.

    Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong phản ứng: A → sản phẩm.

    Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất: 

    \overline{\mathrm v}=\frac{0,1563\;-\;0,1496}{60}=1,12.10^{-4}(\mathrm M/\mathrm s)

     Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ 2: 

    \overline{\mathrm v}=\frac{0,1496\;-\;0,1431}{60}=1,08.10^{-4}(\mathrm M/\mathrm s)

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính khối lượng I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng

    Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

    a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

    b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

    a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

    b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Ta có: nMnSO4 = 3,02/151 = 0,02 (mol)

            10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O

    mol: 0,1            ←                           0,05 ← 0,02 

    Khối lượng iodine tạo thành: 0,05. 254 = 12,7 g.

    b) Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 (g).

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    Xét 2 phản ứng đốt cháy methane (CH4) và acetylene (C2H2):

    (1) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l);

    (2) C2H2(g) + 2,5O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l).

    a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng; phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Cho \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của CH4(g), C2H2(g), CO2(g), H2O(l) lần lượt là –74,6 kJ/mol; 227,4 kJ/mol; –393,5 kJ/mol; –285,8 kJ/mol.

    b) Giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Xét 2 phản ứng đốt cháy methane (CH4) và acetylene (C2H2):

    (1) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l);

    (2) C2H2(g) + 2,5O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l).

    a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng; phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Cho \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của CH4(g), C2H2(g), CO2(g), H2O(l) lần lượt là –74,6 kJ/mol; 227,4 kJ/mol; –393,5 kJ/mol; –285,8 kJ/mol.

    b) Giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a)

    Phản ứng (1):

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2(g)) + 2\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O(l)) – [\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CH4(g)) + 2\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2(g))]

                 = (–393,5) + 2.(–285,8) – (–74,6) – 0

                 = –890,5 kJ

    Phản ứng (2):

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2(g)) + \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O(l)) – [\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(C2H2(g)) + 2,5\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2(g))]

                = 2.(–393,5) + (–285,8) – 227,4 – 0

                = –1300,2 kJ

    b) Trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4 do phản ứng đốt cháy C2H2 tỏa nhiều nhiệt hơn CH4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo