Sự hình thành liên kết sigma (σ)
Liên kết sigma (σ) được hình thành do
Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.
Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 2, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!
Sự hình thành liên kết sigma (σ)
Liên kết sigma (σ) được hình thành do
Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.
Xác định số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất N2O5
Trong hợp chất N2O5, số oxi hóa của nitrogen là
Gọi số oxi hóa của N trong hợp chất N2O5 là x.
⇒ 2.x + (–2).5 = 0
⇒ x = +5
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) là
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó.
Cách để nguyên tử nguyên tố Mg đạt cấu hình e của khí hiếm gần nhất
Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của nguyên tố magnesium (Z = 12) phải
Ta có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2.
→ Mg có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Ne (1s22s22p6).
Xác định oxide của nguyên tố có liên kết ion
Oxide của nguyên tố nào sau đây có liên kết ion?
Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.
→ Oxide của calcium là CaO có liên kết ion,
Kí hiệu biến thiên enthalpy chuẩn
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là
.
Tìm kết luận đúng
Trong phản ứng tạo thành barium chloride từ đơn chất: Ba + Cl2 → BaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?
Trong phản ứng, xảy ra các quá trình:
⇒ Mỗi nguyên tử Ba nhường 2e, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.
Phân tử có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử
Trong phân tử nào sau đây có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử?
Trong phân tử O2, độ âm điện của hai nguyên tử O bằng nhau nên có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử.
Xác định loại phản ứng
Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) = –571,68 kJ. Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có = –571,68 kJ ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn
Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là
Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là 1 mol/L.
Xác định các phản ứng cân cung cấp năng lượng
Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
(a) Phản ứng tạo gỉ kim loại.
(b) Phản ứng quang hợp.
(c) Phản ứng nhiệt phân.
(d) Phản ứng đốt cháy.
Phản ứng quang hợp và phản ứng nhiệt phân cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng.
Phản ứng tạo gỉ kim loại và phản ứng đốt cháy là phản ứng tỏa nhiệt.
Xác định x để phản ứng không thuộc phản ứng oxi hóa khử
Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + ...
Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
Vì x = 3 thì số oxi hóa của M trước và sau phản ứng không thay đổi vẫn là +3.
Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất
Theo quy luật biến đổi tính kim loại, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?
Na, Mg, và F thuộc cùng 1 chu kì ⇒ tính kim loại giảm dần (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) ⇒ Na có tính kim loại mạnh nhất.
Na và Cs thuộc cùng 1 nhóm ⇒ tính kim loại tăng dần (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) ⇒ Cs có tính kim loại mạnh hơn Na.
Vậy trong các nguyên tố Cs có tính kim loại mạnh nhất.
Tính chất không phải của magnesium oxide (MgO)
Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
MgO là chất rắn ở điều kiện thường.
Xác định công thức hợp chất khí với H của X
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của X là
Công thức hợp chất khí với H của X là XH2.
Lượng nhiệt cần cung cấp khi phân hủy 36 gam nước
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2(g) + O2(g) → H2O(l)
= –285,83 kJ
Lượng nhiệt cần cung cấp khi phân hủy 36 gam nước ở điều kiện chuẩn là
Số mol nước cần phân hủy là: 36/18 = 2 mol
Lượng nhiệt tạo ra khi tạo thành 1 mol nước là 285,83 kJ.
⇒ Lượng nhiệt tạo ra khi tạo thành 2 mol nước là 285,83.2 = 571,66 kJ
⇒ Lượng nhiệt cần cung cấp khi phân hủy 36 gam nước (2 mol) ở điều kiện chuẩn là:
571,66 kJ
Xác định phản ứng bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Ta thấy:
Bromine vừa tăng và vừa giảm số oxi hóa ⇒ Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA là ns1.
Xác định thành phần % số nguyên tử của đồng vị 65Cu
Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Cho nguyên tử khối trùng với số khối. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 63Cu là
Gọi thành phần phần trăm của hai đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x, y.
⇒ x + y = 100% (1)
Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54:
Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 73, y = 27.
Vậy thành phần % số nguyên tử của đồng vị 63Cu là 73%.
Tìm phát biểu đúng
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phản ứng của copper(II) sulfate với magnesium? Biết phương trình hóa học xảy ra như sau: CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu.
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:
⇒ Nguyên tử Mg nhường 2 electron.
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai
(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng
(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai
(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng
(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai
Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn ⇒ cấu hình electron của N là: 1s22s22p3.
(a) đúng. Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng.
(b) sai. Công thức oxide cao nhất của N có dạng N2O5 và là acidic oxide.
(c) sai. Nguyên tố N và O thuộc cùng một chu kì, ZN = 7 < ZO = 8 ⇒ nguyên tố N có tính phi kim yếu hơn nguyên tố O.
(d) đúng.
Ở mỗi ý a), b), c) và d) hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi ý a), b), c) và d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol (C2H5OH) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
a) Phản ứng đốt cháy ethanol là phản ứng oxi hóa – khử. Đúng || Sai
b) Phản ứng giữa ethanol với oxygen không cần sự khơi mào. Sai || Đúng
c) Phản ứng cháy của ethanol thuộc loại phản ứng tích trữ cấp năng lượng. Sai || Đúng
d) Dùng xăng E5 giúp góp phần vào bảo vệ môi trường, giảm những tác động tiêu cực do các loại xăng thông thường gây ra. Đúng || Sai
Ở mỗi ý a), b), c) và d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol (C2H5OH) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
a) Phản ứng đốt cháy ethanol là phản ứng oxi hóa – khử. Đúng || Sai
b) Phản ứng giữa ethanol với oxygen không cần sự khơi mào. Sai || Đúng
c) Phản ứng cháy của ethanol thuộc loại phản ứng tích trữ cấp năng lượng. Sai || Đúng
d) Dùng xăng E5 giúp góp phần vào bảo vệ môi trường, giảm những tác động tiêu cực do các loại xăng thông thường gây ra. Đúng || Sai
Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
a) đúng. Phản ứng có sự thay đổi của các nguyên tử nguyên tố C và O.
b) sai. Phản ứng giữa ethanol với oxygen cần sự khơi mào để phản ứng xảy ra.
c) sai. Phản ứng này thuộc loại phản ứng cung cấp năng lượng.
d) đúng.
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P thấy phản ứng xảy ra như sau:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra.
(a) phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. Sai || Đúng
(b) Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. Đúng || Sai
(c) Cả 2 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa - khử. Sai || Đúng
(d) Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1). Đúng || Sai
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P thấy phản ứng xảy ra như sau:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra.
(a) phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. Sai || Đúng
(b) Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. Đúng || Sai
(c) Cả 2 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa - khử. Sai || Đúng
(d) Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1). Đúng || Sai
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra
⇒ Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
(1) sai.
(2) đúng.
(3) sai. Chỉ có phản ứng (2) là phản ứng oxi hóa khử.
(4) đúng.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của hợp chất cộng hoá trị, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn hơn các hợp chất ion. Sai || Đúng
(b) Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. Đúng || Sai
(c) Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt. Sai || Đúng
(d) Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của hợp chất cộng hoá trị, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn hơn các hợp chất ion. Sai || Đúng
(b) Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. Đúng || Sai
(c) Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt. Sai || Đúng
(d) Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực. Đúng || Sai
Dựa vào tính chất của hợp chất cộng hóa trị:
(a) sai. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn hơn các hợp chất ion.
(b) đúng.
(c) sai. Các hợp chất cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái
(d) đúng.
So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH với CH3Cl và giải thích
So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH với CH3Cl. Giải thích.
So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH với CH3Cl. Giải thích.
Nhiệt độ sôi CH3OH cao hơn CH3Cl.
Giải thích: giữa các phân tử CH3OH có liên kết hydrogen với nhau.
Cho biết loại liên kết trong phân tử và giải thích sự hình thành liên kết
Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).
a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.
b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.
Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).
a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.
b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.
a)
MgF2: ∆χ = 2,67: liên kết ion.
H2O: ∆χ = 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực.
F2: ∆χ = 0: liên kết cộng hóa trị phân cực.
b)
Mg → Mg2+ + 2e
F + 1e → F–
Mg2+ + 2F– → MgF2
Xác định hệ số của HNO3
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu.
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu.
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phân tử:

Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằn như sau:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Vậy khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 10.
Xác định nguyên tố R
Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có 53,333% về khối lượng của oxygen. Xác định nguyên tố R.
Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có 53,333% về khối lượng của oxygen. Xác định nguyên tố R.
Nguyên tố R thuộc nhóm IVA ⇒ oxide cao nhất của R có dạng RO2.
⇒ MR = 28 (Si)
Vậy nguyên tố R là silicon.
Xác định tên kim loại, tính nồng độ % của dung dịch
Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
nH2 = 0,2 (mol)
a) Phương trình phản ứng:
2R + 2H2O → 2ROH + H2
mol: 0,4 ← 0,2 ← 0,2
⇒ MR = 9,2/0,2 = 23
Vậy kim loại R là sodium (Na).
b) Chất tan trong dung dịch là NaOH: 0,2 mol
Khối lượng dung dịch thu được là:
mdd = mNa + mH2O – mH2 = 9,2 + 200.1 – 0,2.2 = 208,8 (g)
Tính lượng than cần phải đốt
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.
Lượng nhiệt cần để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC là:
.75,4.(90−20) = 146611,1 (J) = 146,6111 kJ
Lượng than cần phải đốt là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: