Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 tháng 2, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Sự hình thành liên kết sigma (σ)

    Liên kết sigma (σ) được hình thành do

    Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất N2O5

    Trong hợp chất N2O5, số oxi hóa của nitrogen là

    Gọi số oxi hóa của N trong hợp chất N2O5 là x.

    ⇒ 2.x + (–2).5 = 0

    ⇒ x = +5

  • Câu 3: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học

     Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) là

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cách để nguyên tử nguyên tố Mg đạt cấu hình e của khí hiếm gần nhất

    Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của nguyên tố magnesium (Z = 12) phải

    Ta có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2.

    → Mg có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Ne (1s22s22p6).

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xác định oxide của nguyên tố có liên kết ion

    Oxide của nguyên tố nào sau đây có liên kết ion?

    Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

    → Oxide của calcium là CaO có liên kết ion,

  • Câu 6: Nhận biết

    Kí hiệu biến thiên enthalpy chuẩn

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tìm kết luận đúng

    Trong phản ứng tạo thành barium chloride từ đơn chất: Ba + Cl2 → BaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?

    Trong phản ứng, xảy ra các quá trình:

    \overset0{\mathrm{Ba}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Ba}}+2\mathrm e

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2ightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}+2\mathrm e

    ⇒ Mỗi nguyên tử Ba nhường 2e, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phân tử có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử

    Trong phân tử nào sau đây có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử?

    Trong phân tử O2, độ âm điện của hai nguyên tử O bằng nhau nên có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Xác định loại phản ứng

    Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ. Phản ứng trên là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 10: Nhận biết

    Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn

    Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là

    Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là 1 mol/L.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định các phản ứng cân cung cấp năng lượng

    Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

    (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại.

    (b) Phản ứng quang hợp.

    (c) Phản ứng nhiệt phân.

    (d) Phản ứng đốt cháy.

    Phản ứng quang hợp và phản ứng nhiệt phân cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng.

    Phản ứng tạo gỉ kim loại và phản ứng đốt cháy là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xác định x để phản ứng không thuộc phản ứng oxi hóa khử

    Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + ...

    Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?

    Vì x = 3 thì số oxi hóa của M trước và sau phản ứng không thay đổi vẫn là +3.

  • Câu 13: Nhận biết

    Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất

    Theo quy luật biến đổi tính kim loại, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

    Na, Mg, và F thuộc cùng 1 chu kì ⇒ tính kim loại giảm dần (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) ⇒ Na có tính kim loại mạnh nhất.

    Na và Cs thuộc cùng 1 nhóm ⇒ tính kim loại tăng dần (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) ⇒ Cs có tính kim loại mạnh hơn Na.

    Vậy trong các nguyên tố Cs có tính kim loại mạnh nhất.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tính chất không phải của magnesium oxide (MgO)

    Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?

    MgO là chất rắn ở điều kiện thường.

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định công thức hợp chất khí với H của X

    Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của X là

    Công thức hợp chất khí với H của X là XH2.

  • Câu 16: Vận dụng

    Lượng nhiệt cần cung cấp khi phân hủy 36 gam nước

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    H2(g) + \frac12O2(g) → H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –285,83 kJ

    Lượng nhiệt cần cung cấp khi phân hủy 36 gam nước ở điều kiện chuẩn là

    Số mol nước cần phân hủy là: 36/18 = 2 mol

        Lượng nhiệt tạo ra khi tạo thành 1 mol nước là 285,83 kJ.

    ⇒ Lượng nhiệt tạo ra khi tạo thành 2 mol nước là 285,83.2 = 571,66 kJ

    ⇒ Lượng nhiệt cần cung cấp khi phân hủy 36 gam nước (2 mol) ở điều kiện chuẩn là:

    571,66 kJ

  • Câu 17: Thông hiểu

    Xác định phản ứng bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

    Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

    Ta thấy:

    3\overset0{{\mathrm{Br}}_2}\;+\;6\mathrm{NaOH}\;ightarrow\;5\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm{Br}}\;+\;\mathrm{Na}\overset{+5}{\mathrm{Br}}{\mathrm O}_3\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O

    Bromine vừa tăng và vừa giảm số oxi hóa ⇒ Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA là ns1.

  • Câu 19: Vận dụng

    Xác định thành phần % số nguyên tử của đồng vị 65Cu

    Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Cho nguyên tử khối trùng với số khối. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 63Cu là

    Gọi thành phần phần trăm của hai đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x, y.

    ⇒ x + y = 100%                                      (1)

    Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54:

    \Rightarrow\overline{\mathrm M}=\frac{\mathrm x.63+\mathrm y.65}{100}=63,54\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)\;

    Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 73, y = 27.

    Vậy thành phần % số nguyên tử của đồng vị 63Cu là 73%.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phản ứng của copper(II) sulfate với magnesium? Biết phương trình hóa học xảy ra như sau: CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu.

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    \overset0{\mathrm{Cu}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;\overset0{\mathrm{Mg}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;\overset0{\mathrm{Cu}}

    ⇒ Nguyên tử Mg nhường 2 electron.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

    (a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai

    (b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng

    (c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng

    (d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

    (a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai

    (b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng

    (c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng

    (d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai

    Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn ⇒ cấu hình electron của N là: 1s22s22p3.

    (a) đúng. Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng.

    (b) sai. Công thức oxide cao nhất của N có dạng N2O5 và là acidic oxide.

    (c) sai. Nguyên tố N và O thuộc cùng một chu kì, ZN = 7 < ZO = 8 ⇒ nguyên tố N có tính phi kim yếu hơn nguyên tố O.

    (d) đúng.

  • Câu 22: Vận dụng

    Ở mỗi ý a), b), c) và d) hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý a), b), c) và d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol (C2H5OH) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

    a) Phản ứng đốt cháy ethanol là phản ứng oxi hóa – khử. Đúng || Sai

    b) Phản ứng giữa ethanol với oxygen không cần sự khơi mào. Sai || Đúng

    c) Phản ứng cháy của ethanol thuộc loại phản ứng tích trữ cấp năng lượng. Sai || Đúng

    d) Dùng xăng E5 giúp góp phần vào bảo vệ môi trường, giảm những tác động tiêu cực do các loại xăng thông thường gây ra. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c) và d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol (C2H5OH) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

    a) Phản ứng đốt cháy ethanol là phản ứng oxi hóa – khử. Đúng || Sai

    b) Phản ứng giữa ethanol với oxygen không cần sự khơi mào. Sai || Đúng

    c) Phản ứng cháy của ethanol thuộc loại phản ứng tích trữ cấp năng lượng. Sai || Đúng

    d) Dùng xăng E5 giúp góp phần vào bảo vệ môi trường, giảm những tác động tiêu cực do các loại xăng thông thường gây ra. Đúng || Sai

    Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2 + 3H2

    a) đúng. Phản ứng có sự thay đổi của các nguyên tử nguyên tố C và O.

    b) sai. Phản ứng giữa ethanol với oxygen cần sự khơi mào để phản ứng xảy ra.

    c) sai. Phản ứng này thuộc loại phản ứng cung cấp năng lượng. 

    d) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P thấy phản ứng xảy ra như sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)      (1)

    4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                      (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra.

    (a) phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. Sai || Đúng

    (b) Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Cả 2 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa - khử. Sai || Đúng

    (d) Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1). Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P thấy phản ứng xảy ra như sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)      (1)

    4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                      (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra.

    (a) phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. Sai || Đúng

    (b) Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Cả 2 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa - khử. Sai || Đúng

    (d) Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1). Đúng || Sai

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra

    ⇒ Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.

    (1) sai.

    (2) đúng.

    (3) sai. Chỉ có phản ứng (2) là phản ứng oxi hóa khử.

    (4) đúng.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của hợp chất cộng hoá trị, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn hơn các hợp chất ion. Sai || Đúng 

    (b) Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. Đúng || Sai

    (c) Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt. Sai || Đúng

    (d) Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của hợp chất cộng hoá trị, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn hơn các hợp chất ion. Sai || Đúng 

    (b) Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. Đúng || Sai

    (c) Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt. Sai || Đúng

    (d) Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực. Đúng || Sai

    Dựa vào tính chất của hợp chất cộng hóa trị:

    (a) sai. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn hơn các hợp chất ion. 

    (b) đúng.

    (c) sai. Các hợp chất cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái

    (d) đúng.

  • Câu 25: Thông hiểu

    So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH với CH3Cl và giải thích

    So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH với CH3Cl. Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH với CH3Cl. Giải thích.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Nhiệt độ sôi CH3OH cao hơn CH3Cl.

    Giải thích: giữa các phân tử CH3OH có liên kết hydrogen với nhau.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho biết loại liên kết trong phân tử và giải thích sự hình thành liên kết

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a)

    MgF2: ∆χ = 2,67: liên kết ion.

    H2O: ∆χ = 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    F2: ∆χ = 0: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    b)

    Mg → Mg2+ + 2e

    F + 1e → F

    Mg2+ + 2F → MgF2

  • Câu 27: Vận dụng

    Xác định hệ số của HNO3

    Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

    Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.

    Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phân tử:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\mathrm O\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằn như sau:

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Vậy khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 10.

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định nguyên tố R

    Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có 53,333% về khối lượng của oxygen. Xác định nguyên tố R.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R, có 53,333% về khối lượng của oxygen. Xác định nguyên tố R.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Nguyên tố R thuộc nhóm IVA ⇒ oxide cao nhất của R có dạng RO2.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm O}_2}=\frac{16.2}{{\mathrm M}_{\mathrm R}+16.2}.100\%=53,333\%

    ⇒ MR = 28 (Si)

    Vậy nguyên tố R là silicon.

  • Câu 29: Vận dụng

    Xác định tên kim loại, tính nồng độ % của dung dịch

    Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).

    a) Xác định tên kim loại R.

    b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 9,2 gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H2 (đkc).

    a) Xác định tên kim loại R.

    b) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 200 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nH2 = 0,2 (mol)

    a) Phương trình phản ứng:

            2R + 2H2O → 2ROH + H2

    mol: 0,4           ←       0,2  ← 0,2

    ⇒ MR = 9,2/0,2 = 23 

    Vậy kim loại R là sodium (Na).

    b) Chất tan trong dung dịch là NaOH: 0,2 mol

    Khối lượng dung dịch thu được là:

    mdd = mNa + mH2O – mH2 = 9,2 + 200.1 – 0,2.2 = 208,8 (g)

    \Rightarrow\mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{0,4.40}{208,8\;}.100\%=7,66\%

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính lượng than cần phải đốt

    Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Lượng nhiệt cần để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC là:

    \frac{500}{18}.75,4.(90−20) = 146611,1 (J) = 146,6111 kJ

    Lượng than cần phải đốt là:

    \frac{146,6111}{23}=6,37(\mathrm g)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 10 Chân trời sáng tạo tháng 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo