Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử trường Nguyễn Viết Xuân lần 3 có đáp án

Đề thi thử THPT 2021 môn Lịch sử trường Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc lần 3 được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi với cấu trúc 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, được biên soạn sát với cấu trúc đề minh họa 2021 môn Lịch sử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử lần 3 trường Nguyễn Viết Xuân nằm trong Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia được giới thiệu trên VnDoc bao gồm nhiều đề thi khác nhau được sưu tầm từ nhiều tỉnh thành trên cả nước, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử trường Nguyễn Viết Xuân lần 3

Câu 1: Từ sau năm 1978, nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại của Trung Quốc?

A. Tiếp tục thực hiện chính sách tích cực nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.

C. Liên minh với Mĩ và các nước thường trực trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

D. Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự ủng hộ từ các nước này.

Câu 2: Cuộc nội chiến năm 1994 được xem là bi thảm nhất của xung đột sắc tộc ở châu Phi diễn ra ở quốc gia nào ?

A. Môdămbích. B. Ai Cập. C. Nam Phi. D. Angiêri.

Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.

B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.

D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.

Câu 4: Trong giai đoạn 1950- 1973, thuộc địa của những nước nào tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới?

A. Mỹ, Anh và Liên Xô. B. Anh, Pháp và Hà Lan.

C. Anh, Pháp và Mỹ D. Đức, Italya và Nhật Bản

Câu 5: Sau cuộc Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?

A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

B. Chạy đua vũ trang, đối đầu.

C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc giành thị trường.

D. Có lúc đối thoai, có lúc đối đầu.

Câu 6: Vì sao từ 1950-1951, nền kinh tế Nhật Bản được khôi phục và đạt mức trước chiến tranh?

A. Sự nỗ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ.

B. Mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Nguồn viện trợ mạnh mẽ của Mĩ.

D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp của những yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác- Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Câu 8: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

A. Phương pháp đấu tranh. B. Kết quả đấu tranh.

C. Lực lượng chủ yếu. D. Xuất thân của người lãnh đạo.

Câu 9: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp chứng tỏ điều gì?

A. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

B. Thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

C. Các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

D. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 10: Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được thành tựu vĩ đại gì về khoa học – kĩ thuật ?

A. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.

B. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

C. Công bố “ Bản đồ gen người”, mở ra một chương mới cho khoa học và y học.

D. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.

Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu của phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với châu Phi thế kỉ XX ?

A. Chống sự phân biệt sắc tộc.

B. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

D. Giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ ?

A. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do.

B. Thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

C. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.

D. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống trên thế giới?

A. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh.

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.

C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.

D. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Châu Phi.

Câu 14: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước nào?

A. Các nước phương Tây. B. Đức, Pháp và Nhật Bản.

C. Các nước Đông Âu. D. Mĩ, Anh và Liên Xô.

Câu 15: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước nào?

A. Châu Mĩ. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Châu Âu.

Câu 16: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?

A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.

B. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

D. Chuẩn bị điều kiện để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 17: “Nha Bình dân học vụ” được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ quan chuyên trách về vấn đề gì?

A. Xóa nạn mù chữ. B. Giáo dục phổ thông.

C. Phương pháp giáo dục. D. Bổ túc văn hóa.

Câu 18: Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?

A. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương.

B. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương.

C. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

D. Chưa nêu rõ được mối quan hệ của cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới.

Câu 19: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?

A. Phát xít Nhật, Trung Hoa dân quốc.

B. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.

C. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.

D. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.

Câu 20: Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước..

Câu 21: Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) đã không đưa ra quyết định nào sau đây ?

A. Quyết định những vấn đề về chính sách đối ngoại sau khi giành được chính quyền.

B. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh

C. Quyết định những vấn đề về chính sách đối nội sau khi giành được chính quyền.

D. Thông qua kế hoạch lãnh đạo Tổng khởi nghĩa..

Câu 22: Tổ chức nào ở Việt Nam phát triển theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 23: Khẩu hiệu nào được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1936 - 1939?

A. "Tự do, dân chủ", "Cơm áo hòa bình".

B. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian".

C. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".

D. "Độc lập dân tộc", "Ruộng đất cho dân cày".

Câu 24: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện những tổ chức cách mạng nào?

A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản liên đoàn.

B. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng, Tâm tâm xã, Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 25: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), ngân hàng Đông Dương giữ vai trò như thế nào?

A. Hợp tác với nền kinh tế Đông Dương.

B. Điều phối nền kinh tế Đông Dương.

C. Hỗ trợ nền kinh tế Đông Dương phát triển.

D. Chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.

Câu 26: Vì sao từ tháng 2 năm 1946 Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương hòa hoãn với Pháp?

A. Trung Hoa Dân quốc chuẩn bị rút về nước.

B. Pháp chuẩn bị chiến đấu với Trung Hoa Dân quốc.

C. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp bản Hiệp ước Hoa- Pháp.

Câu 27: Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản?

A. Con người là vốn quý nhất.

B. Lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

Câu 28: Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của Việt Nam?

A. Giam chân địch ở các đô thị, tiêu diệt được nhiều sinh lực định.

B. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn

D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.

Câu 29: Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì gì?

A. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Tưởng .

B. Đấu tranh chống các thế lực thù địch.

C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Xây dựng phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 30: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp tháng 12 năm 1946 ở Việt Nam ?

A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.

B. Những hành động ngang ngược của Trung Hoa dân quốc và tay sai.

C. Hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ và Tạm ước 14/9/1946 của Pháp.

D. Quân Pháp được quân Anh che chở nên đã nổ súng xâm lược nước ta.

Câu 31: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam đầu thế kỉ XX ?

A. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.

B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.

D. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.

Câu 32: Sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch nào ở Việt Nam?

A. Rơ ve. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.

C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Nava.

Câu 33: Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

B. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

Câu 34: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950?

A. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây

B. Phòng tuyến “Boongke” và “Vàng đai trắng” ở đồng bằng Bắc Bộ.

C. Hệ thống phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ và Trung Du.

D. Xây dựng “Vành đai trắng” và bao vây Việt Bắc.

Câu 35: Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, là mục tiêu của chiến dịch nào?

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị năm1947

Câu 36: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi nào?

A. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

Câu 37: Điểm giống nhau trong mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là gì?

A. Duy trì hòa bình và ổn đinh khu vực.

B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Phát triển kinh tế và văn hóa.

D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

Câu 38: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “ Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ ai là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.” Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. “chiến tranh nhân dân” B. “tương thân tương ái”.

C. “ độc lập - tự do”. D. “đoàn kết quốc tế”.

Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh nét mới trong tư tưởng cứu nước của các sĩ phu yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Dựa vào lực lượng bên ngoài để cứu nước, cải cách đất nước.

B. Xác định phong kiến là thủ phạm làm cho đất nước mất độc lập.

C. Giải phóng dân tộc phải dựa vào sức đoàn kết của nhân dân.

D. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với duy tân, cải biến xã hội.

Câu 40: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

B. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

----------- HẾT ----------

Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sử lần 1 Nguyễn Viết Xuân

CâuĐ/aCâuĐ/aCâuĐ/aCâuĐ/a
1B11B21B31C
2C12C22C32B
3B13C23A33D
4B14A24D34A
5A15C25D35C
6A16A26D36D
7D17A27B37A
8D18C28D38A
9D19A29C39D
10B20B30C40B

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử trường Nguyễn Viết Xuân lần 3. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm