Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Công nghệ công nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 14
Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Công nghệ công nghiệp - Đề 14
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Công nghệ công nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 14 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi nội dung kiến thức chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Đề thi thử tốt nghiệp môn Công nghệ
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Công nghệ phay thuộc nhóm công nghệ nào dưới đây?
A. Công nghệ gia công cắt gọt.
B. Công nghệ hàn.
C. Công nghệ gia công áp lực.
D. Công nghệ đúc.
Câu 2. Đặc trưng của nền sản xuất trong công cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
hai là
A. cơ khí hóa sản xuất.
B. điện khí hóa sản xuất.
C. tự động hóa sản xuất.
D. sản xuất theo dây chuyền.
Câu 3. Theo TCVN, kích thước khổ A4 là
A. 210x297mm.
B. 297x420mm.
C. 420x594mm.
D. 297 x594mm.
Câu 4. Hoạt động thiết kế kĩ thuật có vai trò quan trọng trong
A. sản xuất và bảo dưỡng sản phẩm.
B. vận hành và phát triển sản phẩm.
C. sản xuất và vận hành sản phẩm.
D. phát triển sản phẩm và phát triển công nghệ.
Câu 5. Hãy cho biết sản phẩm nào dưới đây là sản phẩm của cơ khí chế tạo?
A. Ứng dụng điện thoại.
B. Đường bê tông.
C. Nhà tranh vách đất.
D. Giàn cánh tay cần cẩu.
Câu 6. Trong các vật liệu cơ khí sau đây, vật liệu nào không thuộc kim loại màu?
A. Nhôm.
B. Đồng.
C. Sắt.
D. Kẽm.
Câu 7. Bộ phận nào sau đây không phải là bộ phận chính của hệ thống cơ khí động lực?
A. Nguồn động lực.
B. Máy công tác.
C. Hệ thống truyền lực.
D. Giá đỡ hệ thống.
Câu 8. Khi phân loại động cơ thành 4 kì, 2 kì là dựa vào tiêu chí nào sau đây?
A. Số lượng xilanh trong động cơ.
B. Chu trình công tác của xilanh.
C. Vị trí xilanh trong động cơ.
D. Loại nhiên liệu động cơ sử dụng.
Câu 9. Trong mạch điện xoay chiều ba pha, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện hiệu dụng trên các dây pha gọi là dòng điện pha Ip.
B. Dòng điện hiệu dụng trên các tải điện mỗi pha gọi là dòng điện dây Id.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha gọi là điện áp dây Ud.
D. Điện áp hiệu dụng giữa dây pha với dây pha gọi là điện áp pha Up.
Câu 10. Thông số kĩ thuật thường được ghi trên cầu dao gồm
A. công suất định mức, dòng cắt ngắn mạch.
B. dòng điện định mức, điện áp định mức.
C. điện áp định mức, công suất lớn nhất.
D. công suất định mức, dòng điện định mức.
Câu 11. Dung kháng Xc của tụ điện là
A. đại lượng biểu thị công suất tiêu hao cực đại của tụ điện khi hoạt động bình thường.
B. đại lượng biểu hiện trực tiếp cường độ mạnh hay yếu của dòng điện xoay chiều chạy qua nó.
C. đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện một chiều chạy qua nó.
D. đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều chạy qua nó.
Câu 12. Tên gọi của loại linh kiện điện tử ở hình sau là

A. Diode.
B. IC.
C. Transistor.
D. Điện trở.
Câu 13. An toàn điện là những qui định, qui tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kế, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa điện, được đặt ra nhằm đảm bảo an toàn cho con người, thiết bị và hệ thống lưới điện. Nguyên nhân gây mất an toàn điện là
A. Chạm vào vỏ thiết bị bằng kim loại.
B. Sử dụng các thiết bị vừa được sạc điện xong.
C. Chạm vào dây dẫn điện bị hở cách điện.
D. Đi chân trần trên nền ẩm ướt.
Câu 14. Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp nào không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường tự nhiên và thời tiết?
A. Năng lượng Mặt Trời.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng hạt nhân.
D. Thủy năng.
Câu 15. Chọn tiết diện dây dẫn cho bình nóng lạnh trong gia đình có công suất tiêu thụ 1500W, điện áp 220 V, hệ số công suất cos = 1, J = 4 A/mm2.
A. Dây lõi đồng có tiết diện 2,5 mm2.
B. Dây lõi đồng có tiết diện 1,5 mm2.
C. Dây lõi đồng có tiết diện 1,0 mm2.
D. Dây lõi đồng có tiết diện 0,75 mm2.
Câu 16. Sơ đồ nguyên lí biểu diễn mối liên hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện. Qui trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện gia đình gồm 3 bước, trước khi thực hiện bước 2 là phân tích mối liên hệ của các thiết bị điện có trong hệ thống điện, ta cần thực hiện
A. vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện.
B. xác định các phần tử của mạch điện.
C. vẽ đường dây dẫn điện nối dây nguồn đến các thiết bị trong hệ thống điện.
D. xác định mục đích và yêu cầu của mạch điện.
Câu 17. Điều kiện để Diode lí tưởng được phân cực thuận là gì?
A. UAK > 0.
B. UAK < -3V.
C. UAK < 0.
D. UAK = 0.
Câu 18. Mạch dãy có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạch dãy là một tổ hợp mạch gồm vi xử lí kết nối với các điện trở và tụ điện theo nguyên tắc đã được định trước.
B. Trạng thái đầu ra của mạch dãy chỉ phụ thuộc duy nhất vào trạng thái đầu vào ở thời điểm hiện tại.
C. Trạng thái đầu ra của mạch dãy chỉ phụ thuộc duy nhất vào trạng thái đầu ra của nó ở thời điểm trước đó.
D. Trạng thái đầu ra của mạch dãy phụ thuộc trạng thái đầu vào ở thời điểm hiện tại và trạng thái đầu ra của nó ở thời điểm trước đó.
Câu 19. Các thành phần cơ bản của một hệ vi xử lý?
A. CPU, bộ nhớ, các cổng vào ra I/O.
B. CPU, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi.
C. Bộ nhớ, thiết bị ngoại vi, các thanh ghi.
D. CPU, bộ nhớ.
Câu 20. Bộ nhớ vi điều khiển có những loại nào?
A. CPU và RAM.
B. ROM và RAM.
C. RAM và USB.
D. ROM, RAM, CPU.
Câu 21. Trong quá trình lắp đặt hệ thống điện gia đình, việc xác định và lựa chọn các thông số kĩ thuật cho các thiết bị đóng cắt và bảo vệ cần dựa vào các yếu tố nào?
A. Điện áp định mức và hệ số công suất cosφ.
B. Dòng điện định mức và công suất tiêu thụ của mạch điện.
C. Điện áp định mức và dòng điện định mức.
D. Điện áp định mức và dòng điện ngắn mạch lớn nhất.
Câu 22. Trong quá trình lắp đặt và sửa chữa thiết bị, đồ dùng điện cần phải dùng các loại máy cầm tay như máy khoan, máy mài, máy cắt,…Để đảm bảo an toàn điện cần phải sử dụng biện pháp an toàn nào là tối ưu nhất?
A. Cử một người trực ở cầu dao để cắt điện ngay nếu cần.
B. Đi giày bảo hộ và sử dụng găng tay cách điện.
C. Lắp thêm cầu chì vào mạng điện.
D. Cắt nguồn điện tới các loại máy.
Câu 23. Transistor trong mạch khuếch đại tín hiệu có vai trò là
A. Tăng độ trễ tín hiệu.
B. Ổn định tín hiệu.
C. Lưu giữ tín hiệu.
D. Khuếch đại tín hiệu.
Câu 24. Khi sóng điều chế đến nơi thu thì phải cần tách tín hiệu cần truyền ra khỏi sóng mang. Mạch nào sau đây thực hiện công việc này?
A. Mạch điều chế.
B. Mạch so sánh đảo.
C. Mạch giải điều chế.
D. Mạch so sánh không đảo.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1. Trong gia đình, hầu hết các thiết bị gia dụng đều sử dụng nguồn năng lượng điện. Khi sửa chữa hoặc bảo dưỡng thiết bị điện trong gia đình cần thực hiện các biện pháp nào để đảm bảo an toàn điện cho con người, phòng ngừa xảy ra tai nạn điện?
a. Đeo bao tay, đồ bảo hộ cách điện khi tiến hành sửa chữa, đấu nối điện.
b. Giữ nguyên tình trạng dây dẫn điện đã bị hỏng để tiết kiệm chi phí.
c. Cắt nguồn điện khi tiến hành đấu nối, sửa chữa.
d. Sử dụng các thiết bị thông thường như kìm, tua vít, nhưng không có vỏ cách điện…để thực hiện sửa chữa thiết bị điện.
Câu 2. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ rất đa dạng, phụ thuộc vào số lượng thiết bị điện, máy sản xuất,….và thường có công suất tiêu thụ chỉ từ vài chục tới vài trăm kilowatt. Mạng điện qui mô nhỏ có những đặc điểm nào?
a. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ lấy điện từ lưới phân phối.
b. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ lấy điện trực tiếp từ nhà máy sản xuất điện.
c. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ cung cấp điện cho chuỗi nhà máy tự động của doanh nghiệp sản xuất lớn.
d. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ cung cấp điện năng cho các phân xưởng sản xuất.
Câu 3. Kĩ thuật điện tử là một trong các ngành kĩ thuật mũi nhọn và hiện đại, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển các ngành kĩ thuật khác, có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. Phát biểu nào sau đây là đúng về vị trí, vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?
a. Kĩ thuật điện tử tạo ra các máy tính, có thể điều hành cũng như quản lí sản xuất.
b. Kĩ thuật điện tử tạo ra các phần mềm ứng dụng phục vụ cho việc quản lí quá trình sản xuất.
c. Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa.
d. Kĩ thuật điện tử tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho các nhà máy sử dụng điện cho sản xuất.
Câu 4: Mỗi loại bo mạch lập trình vi điều khiển sẽ sử dụng một phần mềm lập trình riêng. Phần mềm dùng để lập chương trình và nạp chương trình vào bo mạch vi điều khiển qua cổng truyền thông. Hãy nhận xét tính đúng sai của các phát biểu dưới dây về công cụ lập trình của một bo mạch lập trình vi điều khiển.
a. Công cụ lập trình được cài đặt và sử dụng trên máy tính.
b. Công cụ lập trình nhận tín hiệu từ phần cứng và truyền về các bo mạch để điều khiển bo mạch.
c. Có thể sử dụng các phần mềm như Word, Excel, Access để lập trình và điều khiển các bo mạch.
d. Arduino IDE không phải là một công cụ lập trình cho bo mạch.
2. Đáp án đề thi thử tốt nghiệp môn Công nghệ
Phần 1:
| 1.A | 2.D | 3.A | 4.D | 5.D | 6.C | 7.D | 8.B | 9.C | 10.B |
| 11.D | 12.A | 13.C | 14.C | 15.A | 16.B | 17.A | 18.D | 19.C | 20B |
| 21.C | 22.B | 23.D | 24.C |
Phần 2:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
| A | Đ | Đ | Đ | Đ |
| B | S | S | S | S |
| C | Đ | S | Đ | S |
| D | S | Đ | S | Đ |