Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Công nghệ công nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 16
Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Công nghệ công nghiệp - Đề 16
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Công nghệ công nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 16 có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi THPT Quốc gia nhé.
1. Đề thi thử tốt nghiệp môn Công nghệ
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Bản vẽ kỹ thuật thể hiện những nội dung nào?
A. Hình dạng, kích thước, đặc điểm của vật thể.
B. Hình dạng, kích thước, giá thành của sản phẩm.
C. Kích thước, giá thành, yêu cầu kỹ thuật.
D. Kích thước, hình dạng, đơn vị thiết kế.
Câu 2. Bản vẽ ghi "Tỉ lệ 1:2" thì chiều dài thật bằng 80 mm sẽ được ghi kích thước trên bản vẽ là
A. 40 mm
B. 80 mm
C. 40 cm
D. 160 mm
Câu 3. Hình chiếu nào sau đây là hình trục đo xiên góc cân?

Câu 4. Cho hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một vật thể như trong hình vẽ. Hãy lựa chọn hình chiếu cạnh của vật thể trong các hình 1,2,3,4.

A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 5. Hệ thống nào thuộc cấu tạo của Động cơ đốt trong?
A. Hệ thống lái.
B. Hệ thống bôi trơn.
C. Hệ thống phanh.
D. Hệ thống treo.
Câu 6. Trong xe ô tô, bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống lái?
A.Cơ cấu lái
B.Dẫn động lái
C.Trợ lực lái
D.Giảm chấn
Câu 7. Đối với cơ cấu phân phối khí dùng xupap, khi động cơ làm việc, trục khuỷu quay, thông qua bộ truyền dẫn kéo chi tiết nào quay?
A. Vấu cam.
B. Con đội.
C. Trục cam.
D. Đũa đẩy.
Câu 8. Li hợp đóng khi nào?
A.Khi Đĩa ma sát được kẹp chặt giữa bánh đà và đĩa ép.
B.Khi Đĩa ma sát tách khỏi bánh đà.
C. Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp.
D. Đĩa ma sát nằm giữa đĩa ép và bánh đà.
Câu 9. Hệ thống điện quốc gia có thành phần nào sau đây?
A. Nguồn điện, các lưới điện, các thiết bị điện
B. Nguồn điện, các lưới điện, tải điện
C. Các lưới điện, các thiết bị điện, tải điện
D. Các hộ tiêu thụ điện, các lưới điện, các thiết bị điện
Câu 10. Ưu điểm của điện gió
A. năng lượng tái tạo, sạch, vô tận
B. chi phí đầu tư thấp
C. công suất phát điện lớn, ổn định
D. không gây ô nhiễm tiếng ồn
Câu 11. Trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt ở nước ta, tần số của điện áp có giá trị bao nhiêu?
A. 45 Hz.
B. 50 Hz.
C. 55 Hz.
D. 60 Hz.
Câu 12. Để cấp điện cho nồi cơm điện cao tần có công suất 1445 W (hệ số cos j = 1) và điện áp 220 V, chọn aptomat có dòng điện định mức phù hợp là
A. 6 A
B. 16 A
C. 20 A
D. 10 A
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mạng điện sinh hoạt trong gia đình?
A. Mạng điện sinh hoạt trong gia đình là mạng điện 2 pha vì nguồn điện có 2 dây
B. Điện áp 220V của mạng điện sinh hoạt trong gia đình là điện áp pha
C. Các thiết bị điện trong gia đình ở Việt Nam thường có điện áp định mức 220V
D. Mạng điện gia đình được kết nối từ công tơ điện với đường rẽ nhánh của mạng điện hạ áp
Câu 14. Cho biết phương pháp sản xuất điện trong hình sau?

A. Sản xuất điện năng từ thủy năng
B. Sản xuất điện năng từ nhiệt năng
C. Sản xuất điện năng từ năng lượng hạt nhân
D. Sản xuất điện năng từ năng lượng gió
Câu 15. Nguyên nhân gây mất an toàn điện trong quá trình sử dụng điện trong gia đình là.
A. chạm trực tiếp vào phần có điện của thiết bị điện hoặc đồ dùng điện.
B. cắt nguồn điện khi sửa chữa thiết bị điện hoặc đồ dùng điện.
C. không chạm vào thiết bị điện hoặc đồ dùng điện khi tay còn ướt.
D. sử dụng bút thử điện để kiểm tra những nơi có điện.
Câu 16. Biện pháp nào không đảm bảo an toàn điện?
A. Lắp đặt hệ thống chống sét.
B. Sử dụng nhiều thiết bị điện trên cùng 1 ổ cắm.
C. Sử dụng những biển báo cảnh báo tín hiệu nguy hiểm.
D. Sử dụng các phương tiện phòng hộ an toàn.
Câu 17. Người làm nghề sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử ở vị trí kĩ sư tương ứng với trình độ đào tạo nào?
A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện.
B. Trình độ trung cấp ngành kĩ thuật điện tử.
C. Trình độ cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử.
D. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử.
Câu 18. Trên thân tụ gốm ghi 103 - 2kV. Số liệu kĩ thuật của tụ là
A. điện dung của tụ 1000 pF, điện áp định mức 2000 V.
B. điện dung của tụ 10000 nF, điện áp định mức 2000 V.
C. điện dung của tụ 10000 pF, điện áp định mức 2000 V.
D. điện dung của tụ 10000 pF, điện áp định mức 200 V.
Câu 19. Linh kiện điện tử có giá trị phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng là
A. điện trở nhiệt.
B. cuộn cảm.
C. tụ điện.
D. điện trở quang.
Câu 20. Tín hiệu tương tự có dạng hình sin là tín hiệu được
A. biến đổi theo thời gian.
B. ổn định sau mỗi chu kì.
C. tuần hoàn, lặp lại sau mỗi chu kì.
D. không hoàn toàn, biến đổi theo thời gian.
Câu 21. Cho mạch khuếch đại không đảo như hình vẽ, có thông số điện trở đầu vào của mạch R1 = 1 kΩ, điện trở phản hồi R2 = 9 kΩ. Hệ số khuếch đại của mạch là

A. 1
B. 9
C. 10
D. 11
Câu 22. Đặc điểm nào sau đây không phải của tín hiệu số?
A. Có thể nén bằng thuật toán
B. Chống nhiễu tốt
C. Cho phép nhiều người dùng đồng thời
D. Khó lưu trữ và xử lí
Câu 23. Trên hai đường truyền tín hiệu A và B. Đường truyền A có Tb= 125 ms, đường truyền B có Tb= 62,5 ms. Biểu thức đúng khi so sánh tốc độ bit của hai đường truyền là:
A. RA = RB
B.R A< RB
C.RA > RB
D. RA = 2RB
Câu 24. Vi điều khiển là
A. mạch tích hợp (IC) có thể lập trình
B. bảng mạch gồm các thiết bị điện, điện tử ghép lại
C. một phần tử nhớ có hai trạng thái cân bằng và ổn định
D. mạch được tạo thành từ các cổng logic cơ bản
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các thông số kĩ thuật trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt phải nằm trong giới hạn cho phép để đảm bảo cho các thiết bị điện làm việc ổn định, an toàn. Tại Việt Nam, các thông số kĩ thuật phải đảm bảo
a) Điện áp định mức của mạng điện là 380/220 kV.
b) Tần số điện áp của mạng điện hạ áp là tần số của lưới điện quốc gia, có giá trị là 50 Hz.
c) Mức dao động cho phép của điện áp so với giá trị định mức là ±5%.
d) Mức dao động cho phép của tần số là ±5 Hz.
Câu 2. Tính toán chọn dây dẫn và aptomat cung cấp điện cho ổ cắm nồi cơm điện nhà em có công suất tiêu thụ 600 W, điện áp 220 V, cos φ = 1, cho J = 5 (A/mm²).
a) cos φ = 1 là hệ số công suất nhỏ nhất..
b) Xác định dòng điện: I = P / (U.cosφ) = 600 W / (220 V.1) = 2,73 A
c) Chọn tiết diện dây dẫn: S = I / J = 2.73 A / 5 A/mm² = 0.55 mm². Chọn dây dẫn có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 0.55 mm².
d) Chọn aptomat: Iđm của aptomat: Iđm ≥ 2.I = 2.2,73 ≈ 5,46 A. Chọn aptomat có dòng điện định mức lớn hơn hoặc bằng 5,46 A
Câu 3. Một học sinh đang làm bài thực hành về khuếch đại thuật toán. Học sinh này sử dụng một mạch khuếch đại đảo với điện trở đầu vào R1 = 10k
\(\Omega\) và điện trở phản hồi R2 = 100k
\(\Omega\) . Đưa điện áp Uvào = 0,2V vào mạch, đo điện áp đầu ra Ura. Học sinh có đưa ra một số nhận định:
a) Công thức tính giá trị điện áp ra
\(U_{ra} = \frac{R_{2} }{R_{1} } U_{vào}\).
b) Mạch khuếch đại đảo là mạch có tín hiệu vào được đưa tới lối vào đảo, lối vào không đảo nối mát.
c) Điện áp đầu ra có giá trị Vra = 2V.
d) Khi sử dụng IC: LM741 thì sơ đồ chân của mạch khuếch đại là: chân số 7 nối với nguồn âm -12V, chân số 4 nối với nguồn dương + 12V, chân số 2 là lối ra, chân số 6 nối đất, chân số 3 là lối vào đảo.
Câu 4. Cho mạch tổ hợp như hình bên

Trong đó Q là đầu ra của mạch tổ hợp gồm 5 phần tử, F là đầu ra của 1 nhánh gồm 3 phần tử. Sau đây là một số nhận định về mạch tổ hợp trên.
a) Các phần tử được sử dụng trong mạch gồm AND, OR.
b) G = B.C
c) F = BC.(B + C)
d) Q = AB + BC . (B+C)
2. Đáp án đề thi thử tốt nghiệp môn Công nghệ
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
|
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
|
1 |
A |
13 |
A |
|
2 |
B |
14 |
C |
|
3 |
A |
15 |
A |
|
4 |
A |
16 |
B |
|
5 |
B |
17 |
D |
|
6 |
B |
18 |
B |
|
7 |
C |
19 |
D |
|
8 |
A |
20 |
C |
|
9 |
B |
21 |
C |
|
10 |
A |
22 |
D |
|
11 |
B |
23 |
B |
|
12 |
D |
24 |
A |
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
· Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
· Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
· Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
· Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
|
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ – S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ – S) |
|
1 |
a) |
S |
2 |
a) |
S |
|
b) |
Đ |
b) |
Đ |
||
|
c) |
Đ |
c) |
Đ |
||
|
d) |
S |
d) |
S |
||
|
3 |
a) |
Đ |
4 |
a) |
S |
|
b) |
Đ |
b) |
Đ |
||
|
c) |
S |
c) |
S |
||
|
d) |
S |
d) |
D |