Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Công nghệ công nghiệp bám sát đề minh họa - Số 1 (có đáp án)
Bộ đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Công nghệ công nghiệp - Số 1
Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Công nghệ công nghiệp bám sát đề minh họa - Số 1 có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 11 mã đề thi. Mỗi đề thi gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia nhé.
1. Đề thi thử tốt nghiệp môn Công nghệ - Đề 1
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 1. Công nghệ tiện thuộc nhóm công nghệ nào dưới đây?
A. Công nghệ gia công cắt gọt.
B. Công nghệ hàn.
C. Công nghệ gia công áp lực.
D. Công nghệ đúc.
Câu 2. Đặc trưng của nền sản xuất trong công cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. cơ khí hóa sản xuất.
B. điện khí hóa sản xuất.
C. tự động hóa sản xuất.
D. sản xuất theo dây chuyền.
Câu 3. Theo TCVN, đơn vị đo của kích thước dài trên bản vẽ kĩ thuật là
A. mm.
B. cm.
C. dm.
D. m.
Câu 4. Hoạt động thiết kế kĩ thuật có vai trò quan trọng trong
A. sản xuất và bảo dưỡng sản phẩm.
B. vận hành và phát triển sản phẩm.
C. sản xuất và vận hành sản phẩm.
D. phát triển sản phẩm và phát triển công nghệ.
Câu 5. Hãy cho biết sản phẩm nào dưới đây là sản phẩm của cơ khí chế tạo?
A. Phần mềm máy tính.
B. Đường cao tốc.
C. Tòa nhà cao tần.
D. Giàn khoa dầu khí.
Câu 6. Trong các vật liệu cơ khí sau đây, vật liệu nào không thuộc kim loại màu?
A. nhôm.
B. Đồng.
C. Thép.
D. kẽm.
Câu 7. Một hệ thống cơ khí động lực có các bộ phận chính nào sau đây?
A. Nguồn động lực và máy công tác.
B. Nguồn động lực và hệ thống truyền động.
C. Máy công tác và hệ thống điều khiển.
D. Nguồn động lực, hệ thống truyền động, máy công tác.
Câu 8. Khi phân loại động cơ thành 4 kì, 2 kì là dựa vào tiêu chí nào sau đây
A. Số xilanh bố trí trong động cơ.
B. Chu trình công tác của xilanh.
C. Cách bố trí xilanh.
D. Loại nhiên liệu động cơ sử dụng.
Câu 9. Trong mạch điện xoay chiều ba pha, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện hiệu dụng trên các dây pha gọi là dòng điện pha Ip.
B. Dòng điện hiệu dụng trên các tải điện mỗi pha gọi là dòng điện dây Id.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha gọi là điện áp dây Ud.
D. Điện áp hiệu dụng giữa dây pha với dây pha gọi là điện áp pha Up.
Câu 10. Thông số kĩ thuật thường được ghi trên cầu dao gồm
A. dòng điện định mức, dòng cắt ngắn mạch.
B. dòng điện định mức, điện áp định mức.
C. điện áp định mức, dòng ngắn mạch lớn nhất.
D. công suất định mức, dòng điện định mức.
Câu 11. Dung kháng Xc của tụ điện là
A. đại lượng biểu thị công suất tiêu hao của tụ điện.
B. đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với điện áp xoay chiều đặt lên nó.
C. đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện một chiều chạy qua nó.
D. đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều chạy qua nó.
Câu 12. Tên gọi của loại linh kiện điện tử ở hình bên
A. Diode.
B. IC.
C. Transistor.
D. Điện trở.
Câu 13. An toàn điện là những qui định, qui tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kế, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa điện, được đặt ra nhằm đảm bảo an toàn cho con người, thiết bị và hệ thống lưới điện. Nguyên nhân gây mất an toàn điện là
A. Chạm vào vỏ thiết bị bằng kim loại.
B. Sử dụng các thiết bị vừa được sạc điện xong.
C. Chạm vào dây dẫn điện bị hở cách điện.
D. Đi chân trần trên nền ẩm ướt.
Câu 14. Trong các phương pháp sản xuất điện năng, phương pháp nào phụ thuộc vào điều kiện môi trường tự nhiên và thời tiết?
A. Nhiệt năng, năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
B. Thủy năng, năng lượng hạt nhân.
C. Năng lượng hạt nhân và năng lượng mặt trời.
D. Thủy năng, năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
Câu 15. Chọn tiết diện dây dẫn cho bình nóng lạnh trong gia đình có công suất tiêu thụ 1500W, điện áp 220 V, hệ số công suất cos = 1, J = 4 A/mm2.
A. Dây lõi đồng có tiết diện 2,5 mm2.
B. Dây lõi đồng có tiết diện 1,5 mm2.
C. Dây lõi đồng có tiết diện 1,0 mm2.
D. Dây lõi đồng có tiết diện 0,75 mm2.
Câu 16. Sơ đồ nguyên lí biểu diễn mối liên hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện. Qui trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện gia đình gồm 3 bước, sau khi thực hiện bước 1 là xác định các phần tử của mạch điện, bước 2 cần thực hiện:
A. vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện.
B. phân tích mối liên hệ của các thiết bị điện có trong hệ thống điện.
C. vẽ đường dây dẫn điện nối dây nguồn đến các thiết bị trong hệ thống điện.
D. xác định mục đích và yêu cầu của mạch điện.
Câu 17. Điều kiện để Diode lí tưởng được phân cực thuận là gì?
A. UAK > 0.
B. UAK < -3V.
C. UAK < 0.
D. UAK = 0.
Câu 18. Mạch dãy có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạch dãy là một tổ hợp mạch gồm vi xử lí kết nối với các điện trở và tụ điện.
B. Trạng thái đầu ra của mạch dãy chỉ phụ thuộc duy nhất vào trạng thái đầu vào ở thời điểm hiện tại.
C. Trạng thái đầu ra của mạch dãy chỉ phụ thuộc duy nhất vào trạng thái đầu ra của nó ở thời điểm trước đó.
D. Trạng thái đầu ra của mạch dãy phụ thuộc trạng thái đầu vào ở thời điểm hiện tại và trạng thái đầu ra của nó ở thời điểm trước đó.
Câu 19. Chức năng của bộ nhớ trong vi xử lí là gì?
A. Lưu trữ chương trình.
B. Xử lí dữ liệu.
C. Thu thập thông tin và dữ liệu.
D. Điều khiển hoạt động của vi xử lí.
Câu 20. Bộ nhớ vi điều khiển có những loại nào?
A. CPU và RAM.
B. ROM và RAM.
C. RAM và USB.
D. ROM, RAM, CPU.
Câu 21: Trong quá trình lắp đặt hệ thống điện gia đình, việc xác định và lựa chọn các thông số kĩ thuật cho các thiết bị đóng cắt và bảo vệ cần dựa vào các yếu tố nào?
A. Điện áp định mức và hệ số công suất cosφ.
B. Dòng điện định mức và công suất tiêu thụ của mạch điện.
C. Điện áp định mức và dòng điện định mức.
D. Điện áp định mức và dòng điện ngắn mạch lớn nhất.
Câu 22: Trong quá trình lắp đặt và sửa chữa thiết bị, đồ dùng điện cần phải dùng các loại máy cầm tay như máy khoan, máy mài, máy cắt,…Để đảm bảo an toàn điện cần phải sử dụng biện pháp an toàn nào?
A. Cử một người trực ở cầu dao để cắt điện ngay nếu cần.
B. Đi giày bảo hộ và sử dụng găng tay cách điện.
C. Lắp thêm cầu chì vào mạng điện.
D. Cắt nguồn điện tới các loại máy.
Câu 23: Mạch khuếch đại tín hiệu sử dụng các linh kiện như điện trở, tụ điện, transistor,.......Trong đó, phần tử nào đóng vai trò khuếch đại tín hiệu?
A. Điện trở.
B. Tụ điện.
C. Cuộn cảm.
D. Transistor.
Câu 24: khi sóng điều chế đến nơi thu thì phải cần tách tín hiệu cần truyền ra khỏi sóng mang. Mạch nào sau đây thực hiện công việc này?
A. Mạch điều chế.
B. Mạch so sánh đảo.
C. Mạch giải điều chế.
D. Mạch so sánh không đảo.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1 đến 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai; Một ý đúng 0,1 điểm, 02 ý đúng 0,25 điểm, 03 ý đúng 0,5 điểm và đúng cả 04 ý 1,0 điểm.
Câu 1. Trong gia đình, hầu hết các thiết bị gia dụng đều sử dụng nguồn năng lượng điện. Khi sửa chữa hoặc bảo dưỡng thiết bị điện trong gia đình cần thực hiện các biện pháp nào để đảm bảo an toàn điện cho con người, phòng ngừa xảy ra tai nạn điện?
a. Sử dụng bút thử điện để kiểm tra những nơi có điện, rò điện.
b. Không cần phải thay thế dây điện nứt khi chạm vào.
c. Cắt nguồn điện khi sửa chữa điện và sử dụng trang bị bảo hộ đảm bảo an toàn điện.
d. Sử dụng các thiết bị thông thường như kìm, tua vít,…để thực hiện sửa chữa thiết bị điện.
Câu 2: Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ rất đa dạng, phụ thuộc vào số lượng thiết bị điện, máy sản xuất,….và thường có công suất tiêu thụ chỉ từ vài chục tới vài trăm kilowatt. Mạng điện qui mô nhỏ có những đặc điểm nào?
a. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ lấy điện từ lưới phân phối.
b. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ lấy điện từ lưới truyền tải điện.
c. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ lấy điện trực tiếp từ các nhà máy điện.
d. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ cung cấp điện năng cho các phân xưởng sản xuất.
Câu 3: Kĩ thuật điện tử là một trong các ngành kĩ thuật mũi nhọn và hiện đại, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển các ngành kĩ thuật khác, có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. Phát biểu nào sau đây là đúng về vị trí, vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?
a. Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hóa sản xuất.
b. Kĩ thuật điện tử tạo ra các phần mềm ứng dụng phục vụ sản xuất.
c. Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa.
d. Kĩ thuật điện tử tạo ra các năng lượng phục vụ sản xuất.
Câu 4: Mỗi loại bo mạch lập trình vi điều khiển sẽ sử dụng một phần mềm lập trình riêng. Phần mền dùng để lập chương trình và nạp chương trình vào bo mạch vi điều khiển qua cổng truyền thông. Hãy nhận xét các phát biểu dưới dây về công cụ lập trình của một bo mạch lập trình vi điều khiển.
a. Công cụ lập trình được cài đặt trên máy tính.
b. Công cụ lập trình nhận các tín hiệu từ bo mạch truyền về.
c. Có thể sử dụng các phần mềm như Word, Excel để thay thế cho công cụ lập trình bo mạch.
d. Arduino IDE là một công cụ lập trình cho bo mạch.
2. Đề thi thử tốt nghiệp môn Công nghệ - Đề 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.
Câu 1. Đâu là trình tự đúng của các bước trong quy trình trồng trọt?
A. Làm đất, bón phân lót à Gieo hạt, trồng cây con à Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh à Thu hoạch
B. Làm đất, bón phân lót à Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh à Gieo hạt, trồng cây con àThu hoạch
C. Gieo hạt, trồng cây con à Làm đất, bón phân lót à Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh à Thu hoạch
D. Làm đất, bón phân lót à Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh à Thu hoạch à Gieo hạt, trồng cây con
Câu 2. Trồng cây không dùng đất gồm các biện pháp
A. kỹ thuật thủy canh, công nghệ IoT.
B. kỹ thuật khí canh, nhà kính trong trồng trọt
C. kỹ thuật thủy canh, kỹ thuật khí canh
D. tự động hóa, công nghệ sinh học
Câu 3. Phân loại cây trồng theo nguồn gốc có ý nghĩa gì đối với trồng trọt?
A. Cho người làm nghề trồng trọt biết về nguồn gốc của các loại cây
B. Xác định các loại cây phù hợp với mục đích sử dụng
C. Xác định loại cây trồng phù hợp với khí hậu
D. Cho biết nhóm cây nào đạt được năng suất cao nhất
Câu 4. Nguyên liệu thường sử dụng chế biến thức ăn giàu tinh bột cho vật nuôi?
A. Bột ngô, khoai, sắn.
B. Các loại bột tôm, cá.
B. Bột vỏ tôm, vỏ cua.
D. Các loại rau cỏ, lá cây.
Câu 5. Việc làm nào sau đây có tác dụng điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi?
A. Bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn.
B. Bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị.
C. Giảm diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn.
D. Giảm diện tích rừng phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị.
Câu 6. Nếu bạn phát hiện rừng trồng ở địa phương có nhiều cây chết do sâu bệnh và chăm sóc kém, bạn sẽ đề xuất biện pháp nào để cải thiện tình trạng này?
A. Đề nghị khai thác toàn bộ, xử lí đất và trồng mới.
B. Tăng cường việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
C. Thực hiện kỹ thuật chăm sóc rừng đúng cách và sử dụng thuốc trừ sâu phù hợp.
D. Chờ cây phục hồi tự nhiên mà không can thiệp.
Câu 7. Đâu là vai trò của thủy sản?
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người.
B. Cung cấp nguyên liệu cho trồng trọt công nghệ cao.
C. Cung cấp thịt, cá, trứng, sữa cho các nhà máy chế biến.
D. Cung cấp lương thực cho xuất khẩu.
Câu 8. Loài nào sau đây thuộc nhóm thuỷ sản bản địa?
A. Cá chép, cá tra, ếch đồng, cá tầm.
B. Cá hồi vân, cá chép, cá tra, ếch đồng.
C. Cá chép, cá rô đồng, ếch đồng, cá diếc.
D. Cá chép, cá tra, cá tầm, cá nheo Mĩ.
Câu 9. Chất thải chăn nuôi có thể được xử lí để tạo ra sản phẩm nào sau đây?
A. Phân bón hữu cơ, khí sinh học, năng lượng…
B. Phân bón hữu cơ, nước rửa chuồng nuôi…
C. Khí sinh học, nước rửa chuồng nuôi…
D. Phân bón vi sinh, nước tắm cho vật nuôi...
Câu 10. Vì sao nhiệt độ của nước nuôi thuỷ sản lại ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp, tiêu hoá, sinh sản,… của động vật thuỷ sản?
A. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất và hoạt động của các enzyme.
B. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến các yếu tố khác trong nước như oxygen hoà tan, pH,..
C. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến độ trong và màu nước.
D. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến thức ăn của thuỷ sản.
Câu 11. Cho một số phương pháp bảo quản.
(1) Bảo quản lạnh dưới 40C
(2) Phương pháp làm khô
(3) Bảo quản lạnh dưới 200C
(4) Phương pháp ướp muối
Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để bảo quản thủy sản?
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 12. Để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, cần nghiêm cấm hoạt động nào sau đây?
A. Đánh bắt thuỷ sản xa bờ.
B. Khai thác thuỷ sản bằng ngư cụ thân thiện môi trường.
C. Khai thác các loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao.
D. Đánh bắt thuỷ sản bằng thuốc nổ.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học?
A. Sử dụng chế phẩm sinh học xử lí chất thải chăn nuôi làm phân hữu cơ vi sinh là một phương pháp cổ xưa, mặc dù hiện nay ít dùng nhưng vẫn rất hiệu quả.
B. Chế phẩm sinh học sẽ giúp phân giải nhanh chất thải thành phân hữu cơ, cung cấp dinh dưỡng cho cây và cải tạo đất.
C. Phân sau khi ủ có thể sử dụng để sản xuất phân vi sinh, phân hữu cơ,...
D. Sử dụng chế phẩm sinh học giúp tăng cường hệ vi sinh vật có ích trong đất, đồng thời các vi sinh vật trong chế phẩm còn giúp phòng một số bệnh do nấm, tuyến trùng, gây hại cho cây trồng.
Câu 14. Lồng nuôi cá rô phi trên sông thành từng cụm, số lòng phù hợp trong mỗi cụm lồng nuôi cá là
A. khoảng 10 đến 15 lồng.
B. khoảng 5 đến 10 lồng.
C. khoảng 20 đến 40 lồng.
D. khoảng 1 đến 5 lồng.
Câu 15. Bảo vệ tài nguyên rừng có ý nghĩa nào sau đây?
A. Nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên rừng.
B. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
C. Bảo tồn nguồn gene các loài động vật, thực vật quý hiếm
D. Nâng cao diện tích rừng, cung cấp lâm sản cho nhu cầu của con người.
Câu 16. Để phục hồi rừng sau khai thác trắng cần phải tiến hành hoạt động nào sau đây?
A. Bón phân cho cây rừng.
B. Trồng rừng.
C. Tưới nước cho cây rừng.
D. Chăm sóc rừng.
Câu 17. Các loại máy móc được sử dụng để cơ giới hoá ở khâu làm đất trong trồng trọt:
A. máy bừa, máy gieo hạt, máy tưới nước tự động.
B. máy cày, máy sạ lúa tự động, máy san đất.
C. máy cày, máy bừa, máy lên luống, máy đào hố.
D. máy cày, máy cấy lúa, máy bừa, máy sạ lúa.
Câu 18. Trong mô hình chăn nuôi gà đẻ công nghệ cao, gà được nuôi tập trung trong
A. chuồng kín có hệ thống kiểm soát nhiệt độ tự động và hệ thống camera giám sát.
B. chuồng kín có hệ thống biến đổi tiểu khí hậu và hệ thống cảm biến.
C. chuồng hở có hệ thống lưu thông gió và hệ thống camera giám sát.
D. chuồng hở có hệ thống cảm biến tác động môi trường xung quanh.
Câu 19. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của thuỷ sản với nền kinh tế và đời sống xã hội?
A. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
B. Đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững.
C. Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
D. Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
Câu 20. Mục đích của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thuỷ sản là
A. kiểm soát môi trường nuôi thuỷ sản.
B. giúp nâng cao chất lượng thức ăn và hiệu quả sử dụng nguồn nguyên liệu thức ăn thuỷ sản.
C. tăng sức đề kháng cho động vật thuỷ sản.
D. chẩn đoán và phát hiện nhanh một số loại bệnh trên thuỷ sản.
Câu 21. Một trong những vai trò quan trọng của rừng phòng hộ đầu nguồn là
A. làm giảm độ dốc cho đất rừng.
B. điều hoà dòng chảy, chống xói mòn đất.
C. làm tăng nhiệt độ không khí.
D. làm giảm lượng mưa hằng năm.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là lí do phù hợp để giải thích cho việc trong quá trình nuôi ngao không cần phải cho ăn?
A. Ngao là loài ăn tạp, chúng ăn các sinh vật phù du trong nước.
B. Ngao là loài ăn lọc, chúng ăn các sinh vật phù du, mùn bã hữu cơ trong nước.
C. Ngao là sinh vật có thể tự tổng hợp được chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Ngao là loài ăn lọc, chúng ăn các thực vật phù du, cá, động vật nguyên sinh trong nước.
Câu 23. Biểu đồ sau đây là thực trạng về diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 2007 – 2022,
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng diện tích rừng ở nước ta từ năm 2007 đến năm 2022 tăng 4,6 triệu ha.
B. Diện tích rừng phòng hộ gần như không thay đổi từ năm 2007 đến năm 2022.
C. Diện tích rừng sản xuất từ năm 2017 tăng lên gần như đều nhau theo từng năm.
D. Tổng diện tích rừng năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng sản xuất chiếm gần 85%.
Câu 24. Khi bảo quản thức ăn hỗn hợp dành cho thuỷ sản, cần đảm bảo những nguyên tắc chung sau đây:
(1) Đóng bao cẩn thận.
(2) Bảo quản nơi khô, mát, thông thoáng.
(3) Tránh ánh sáng trực tiếp
(4) Để trực tiếp ở mặt đất.
(5) Phân loại và đánh dấu rõ ràng từng loại.
Phương pháp bảo quản đúng là:
A. (1),(2),(3),(5).
B. (1),(2),(3)(4).
C. (2),(3),(4),(5).
D. (1),(2),(4),(5).
PHẦN II. THÍ SINH TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở các khu vực miền núi của nước ta, một số người dân vào rừng đốt lửa để khai thác mật ong. Sau đây là một số nhận định:
a) Mật ong rừng là một loại tài nguyên rừng vì vậy cần được bảo vệ, nghiêm cấm mọi hành vi khai thác mật ong của người dân.
b) Việc người dân đốt lửa để khai thác mật ong cần được khuyến khích nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế từ khai thác tài nguyên rừng.
c) Đốt lửa để khai thác mật ong có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng nên cần phải nghiêm cấm.
d) Người dân được phép khai thác mật ong rừng nhưng phải sử dụng biện pháp hợp lí để không ảnh hưởng đến đàn ong và các tài nguyên rừng khác.
Câu 2. Khi tham quan mô hình nuôi cá rô phi trong lồng tại địa phương. Đối với trường hợp dịch bệnh xảy ra tại lồng nuôi cá rô phi, người nuôi có thể xử lí bằng các cách như sau:
a) Vớt loại bỏ cá chết, cá bệnh nặng ra khỏi lồng nuôi.
b) Tại mỗi lồng có thể treo túi vôi bên trong để sát khuẩn và hạn chế ký sinh trùng
c) Thu hoạch sớm tất cả cá trong lồng nuôi.
d) Điều trị cho cá bằng các loại thuốc theo liều lượng, cách dùng theo quy định.
Câu 3. Cho biểu đồ:
Từ Biểu đồ có một số nhận định về thực trạng nuôi trồng, khai thác và xuất khẩu thủy sản trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2020 như sau:
a) Sản lượng thủy sản khai thác ngày càng tăng.
b) Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng
c) Việc kết hợp vừa nuôi trồng vừa khai thác góp phần đảm bảo duy trì, bảo vệ tài nguyên thủy sản hiệu quả.
d) Để tăng giá trị xuất khẩu, ngư dân cần tận dụng lưới kéo, lưới vây, lưới rê để khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản.
Câu 4. Trong những năm gần đây, việc phát triển các giải pháp thức ăn thủy sản không làm từ cá đã trở thành một xu hướng mới trong ngành nuôi trồng thủy sản. Với áp lực ngày càng gia tăng về bảo vệ nguồn tài nguyên biển và đáp ứng nhu cầu thực phẩm toàn cầu, việc tạo ra thức ăn thủy sản thay thế bền vững là một bước tiến quan trọng. Công nghệ lên men thức ăn là một trong những giải pháp
a) Công nghệ lên men có thể cải thiện khả năng tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng trong thức ăn nuôi cá.
b) Việc sử dụng thức ăn lên men không ảnh hưởng đến hương vị và mùi của thức ăn nuôi cá.
c) Công nghệ lên men có thể giúp tăng cường hàm lượng probiotic trong thức ăn nuôi cá, từ đó nâng cao sức đề kháng cho cá.
d) Thức ăn lên men thường có giá thành cao hơn so với thức ăn truyền thống, nhưng không mang lại lợi ích dinh dưỡng rõ ràng.
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung