Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Số 3 (có đáp án)
Bộ đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Địa lí - Số 3
Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Số 3 (có đáp án) được VnDoc.com tổng hợp gồm có 10 mã đề thi. Mỗi đề thi có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia nhé.
1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa - Đề 1
PHẦN I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Cam-pu-chia.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Mi-an-ma.
D. Phi-lip-pin.
Câu 2. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình gì ở vùng đồng bằng?
A. Phong hóa.
B. Bồi tụ.
C. Bóc mòn.
D. Rửa trôi.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chế độ nước sông ở nước ta phân hóa theo mùa?
A. Ảnh hưởng của chế độ mưa.
B. Khí hậu nhiệt đới mưa nhiều.
C. Nhiều hồ đầm điều tiết nước.
D. Địa hình miền núi độ dốc lớn.
Câu 4. Vùng Tây Nguyên có mùa mưa đến sớm hơn vùng Nam Trung Bộ chủ yếu do tác động của
A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí, dãy núi Trường Sơn Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc, hướng của dãy Trường Sơn Nam, gió mùa Tây Nam.
C. gió mùa Tây Nam, hướng của dãy núi Trường Sơn Nam, dải hội tụ nhiệt đới.
D. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí sườn đông dãy Trường Sơn.
Câu 5. Nguồn lao động nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phần lớn có trình độ kĩ thuật rất cao.
B. Năng suất lao động xã hội còn thấp.
C. Cơ cấu có sự chuyển dịch theo ngành.
D. Lao động đã qua đào tạo liên tục tăng.
Câu 6. Thành phố nào sau đây của nước ta là đô thị trực thuộc trung ương?
A. Cần Thơ.
B. Nha Trang.
C. Đông Hà.
D. Hạ Long.
Câu 7. Cây lương thực có diện tích gieo trồng và sản lượng lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. lúa.
B. ngô.
C. sắn.
D. khoai lang.
Câu 8. Nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta hiện nay chạy bằng khí?
A. Phú Mỹ.
B. Quảng Ninh.
C. Na Dương.
D. Hải Phòng.
Câu 9. Loại hình vận tải nào sau đây có trình độ kĩ thuật và công nghệ hiện đại nhất nước ta hiện nay?
A. Đường hàng không.
B. Đường bộ.
C. Đường sông.
D. Đường sắt.
Câu 10. Văn hóa lễ hội, tâm linh là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc.
B. Trung du - miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11. Lũ quét ở nước ta thường xảy ra tại
A. miền núi.
B. đầm phá.
C. đồng bằng.
D. cửa sông.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.
B. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất nước.
C. Là vùng dẫn đầu cả nước về số dân.
D. Tiếp giáp cả Lào và Cam-pu-chia.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng kinh tế có hoạt động sản xuất công nghiệp với mức độ tập trung cao?
A. Có nguồn lao động chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú nhất cả nước, dân cư đông.
C. Khai thác hiệu quả các thế mạnh đất đai, vị trí nằm giáp biển.
D. Có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào nhất, dân cư thưa thớt.
Câu 14. Sự hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ không nhằm mục đích trực tiếp nào sau đây?
A. Đẩy mạnh sự thay đổi phân bố dân cư.
B. Đa dạng hóa cơ cấu các ngành kinh tế.
C. Hỗ trợ các ngành khác cùng phát triển.
D. Khai thác thế mạnh ở mỗi bậc địa hình.
Câu 15. Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi về phát triển khai thác hải sản là nhờ điều kiện nào sau đây?
A. Có các ngư trường trọng điểm.
B. Biển có nhiều vịnh sâu, kín gió.
C. Bờ biển dài, có nhiều đầm phá.
D. Hệ sinh thái độc đáo trên các đảo.
Câu 16. Tây Nguyên không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Phát triển các ngành kinh tế biển.
B. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
C. Phát triển thủy điện và khai khoáng.
D. Khai thác, chế biễn gỗ và lâm sản.
Câu 17. Hiện nay, huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Côn Đảo.
B. Phú Quốc.
C. Phú Quý.
D. Vân Đồn.
Câu 18. Cho biểu đồ:
Cơ cấu giá trị sản xuất các nhóm ngành công nghiệp ở nước ta, năm 2010 và 2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Tổng cục thống kê 2011, 2021)
Căn cứ biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng.
B. Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo giảm.
C. Công nghiệp khai khoáng có tỷ trọng nhỏ nhất.
D. Tỷ trọng chế biến, chế tạo nhỏ hơn khai khoáng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi, các cao nguyên bazan xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt độ nhỏ, phân chia thành hai mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt, mùa khô kéo dài và gay gắt. Cảnh quan thiên nhiên điển hình là rừng cận xích đạo gió mùa.
a) Nội dung thông tin thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Cây họ dầu là loài thực vật chính. Ở nơi có mùa khô kéo dài, sâu sắc xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
c) Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao.
d) Trong miền, thiên nhiên phân hóa phức tạp là do tác động của gió mùa Tây Nam.
Câu 2. Cho đoạn thông tin sau:
Ở nước ta, trang trại được phân thành hai nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp. Năm 2023, cả nước có khoảng 24,9 nghìn trang trại. Trong số các trang trại nông nghiệp, trang trại chăn nuôi chiếm tỷ trọng lớn nhất (56,2%), tiếp đến là trang trại trồng trọt (28,5%). Các trang trại tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2023)
a) Trang trại là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất.
b) Ở nước ta, chỉ có các trang trại thuộc lĩnh vực chăn nuôi và trồng trọt.
c) Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất nông phẩm hàng hóa gắn với nhu cầu của thị trường.
d) Hình thức trang trại góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn, sử dụng hiệu quả tài nguyên và cải thiện môi trường sinh thái.
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau:
Tài nguyên sinh vật ở Đồng bằng sông Cửu Long phong phú, có hơn 240 nghìn ha rừng năm 2021, chủ yếu là hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm ở các vuờn quốc gia (U Minh Thuợng, U Minh Hạ,...), khu dụ trữ sinh quyển (Mũi Cà Mau, Kiên Giang,...) cùng động vật có giá trị, đặc biệt là loài cá và loài chim.
a) Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
b) Rừng ngập mặn có giá trị chủ yếu về kinh tế, cung cấp nhiều lâm sản có giá trị cao.
c) Diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long gần đây có xu hướng giảm do chuyển đổi sản xuất, biến đổi khí hậu.
d) Việc bảo vệ và mở rộng rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai.
Câu 4. Cho biểu đồ sau:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2023)
a) Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cam-pu-chia đều tăng trong giai đoạn 2018-2022.
b) Năm 2022, Cam-pu-chia có cán cân thương mại xuất siêu với giá trị cao nhất.
c) Từ năm 2018 đến năm 2022, Cam-pu-chia có cán cân thương mại xuất siêu.
d) Năm 2022 so với năm 2018, giá trị xuất khẩu của Cam-pu-chia tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Cà Mau
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (0 C) |
26,5 |
27,0 |
26,9 |
29,6 |
29,4 |
28,7 |
28,0 |
29,0 |
27,5 |
28,0 |
27,9 |
28,0 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau là bao nhiêu 0 C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Mực nước một số sông chính ở nước ta năm 2023
(Đơn vị: cm)
Mực nước |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Sông Lô (trạm Tuyên Quang) |
1915 |
1141 |
Sông Thao (trạm Yên Bái) |
3084 |
2302 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023, sự chênh lệch mực nước cao nhất và thấp nhất của sông Thao tại trạm Yên Bái cao hơn so với sự chênh lệch mực nước cao nhất và thấp nhất của sông Lô tại trạm Tuyên Quang là bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3. Năm 2023, nước ta có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,85 %, tỷ suất sinh thô là 14,2 0/00. Tỷ suất chết thô của nước ta là bao nhiêu phần nghìn? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Năm 2023, nước ta có sản lượng thủy sản khai thác đạt 3,8 triệu tấn và nuôi trồng là 5,5 triệu tấn. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác trong tổng sản lượng thủy sản của nước ta năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2023, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng đường hàng không là 10.950,5 nghìn lượt người, đường bộ 1.525,8 nghìn lượt người và bằng đường biển là 126,1 nghìn lượt người. Tổng số lượt khách quốc tế đến Việt Nam phân theo loại hình giao thông là bao nhiêu triệu lượt người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Tổng diện tích có rừng, diện tích rừng trồng ở Đông Nam Bộ năm 2014 và năm 2023
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2014 |
2023 |
Tổng diện tích có rừng |
476,2 |
479,7 |
Diện tích rừng trồng |
228,5 |
220,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích có rừng ở Đông Nam Bộ năm 2023 so với năm 2014 giảm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
2. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa - Đề 2
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nằm ở nơi tập trung tài nguyên khoáng sản lớn.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D. Là nơi di cư của nhiều loài sinh vật nhiệt đới.
Câu 2. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. rừng cận xích đạo gió mùa.
C. rừng cận nhiệt đới khô.
D. rừng xích đạo gió mùa.
Câu 3. Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài đã tạo nên
A. sự thống nhất và toàn vẹn của tự nhiên.
B. thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam.
C. thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây.
D. thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam?
A. Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.
B. Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.
C. Miền Bắc có địa hình thấp hơn miền Nam.
D. Miền Bắc có địa hìnhcao hơn miền Nam.
Câu 5. Thực trạng phát triển dân số nước ta hiện nay
A. quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.
B. quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
C. quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.
D. quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
Câu 6. Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
A. gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm.
B. gây lãng phí tài nguyên ở các vùng thưa dân.
C. gia tăng các vấn đề về xã hội ở các vùng đông dân.
D. khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí.
Câu 7. Công nghiệp nước ta hiện nay
A. rất hiện đại.
B. phân bố đồng đều.
C. chỉ xuất khẩu.
D. có nhiều ngành.
Câu 8. Ngành du lịch nước ta hiện nay
A. chỉ sử dụng lao động có kĩ thuật cao.
B. chủ yếu phục vụ khách nước ngoài.
C. phát triển mạnh ở nhiều địa phương.
D. chỉ tập trung phát triển du lịch biển.
Câu 9. Các vùng kinh tế nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta năm (2021)?
A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.
B. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy các thế mạnh, tạo nông sản hàng hóa.
C. phát huy thế mạnh, tạo sản phẩm hàng hóa, nâng cao vị thế của vùng.
D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng liên kết vùng, nâng cao mức sống.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?
A. Có diện tích nhỏ nhất cả nước.
B. Là vùng duy nhất giáp biển.
C. Lãnh thổ gồm 10 tỉnh.
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Câu 12. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?
A. Chè.
B. Cao su.
C. Hồ tiêu.
D. Cà phê.
Câu 13. Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. a-pa-tit.
B. bô-xít.
C. quặng sắt.
D. quặng đồng.
Câu 14. Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, chủ yếu là do
A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ và có nguồn lao động đông.
B. có nhiều vũng vịnh rộng và người dân có nhiều kinh nghiệm.
C bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa hẹp - sâu, ít bị bồi lấp.
D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải hàng hoá lớn.
Câu 15. Hiện tượng xâm nhập mặn hiện nay diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
A. nước biển dâng, nhiều cửa sông đổ ra biển, không có hệ thống đê ngăn mặn.
B. mùa khô sâu sắc, tác động mạnh của thủy triều, phát triển nuôi trồng thủy sản.
C. địa hình đồng bằng thấp, mạng lưới sông ngòi chằng chịt, mùa lũ đến muộn.
D. biến đổi khí hậu, phát triển thủy điện ở thượng lưu, rừng ngập mặn suy giảm.
Câu 16. Đâu là tài nguyên du lịch tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nhiều đảo đẹp như đảo Phú Quốc, Hòn Tre.
B. Nhiều di tích lịch sử văn hóa như nhà tù Phú Quốc.
C. Nhiều miệt vườn trái cây trù phú, chợ nổi Cái Răng.
D. Có nghệ thuật dân gian đặc sắc đờn ca tài tử, hò.
Câu 17. Loại thiên tai nào sau đây ít xảy ra ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Ngập lụt.
B. Hạn hán.
C. Lũ quét.
D. Sạt lở.
Câu 18. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI VÀ SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Sữa tươi (triệu lít) |
1027,9 |
1211,4 |
1323,4 |
1296,8 |
1244,9 |
Sữa bột (nghìn tấn) |
99,3 |
111,7 |
119,1 |
129,2 |
143,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng sữa tươi và sữa bột của nước ta giai đoạn 2015 - 2021?
A. Sữa bột tăng nhanh hơn sữa tươi.
B. Sữa bột tăng không liên tục.
C. Sữa tươi, sữa bột đều tăng liên tục.
D. Sữa tươi giảm, sữa bột tăng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sự phân hóa theo độ cao chỉ diễn ra ở các vùng núi. Núi càng cao thì sự phân hóa càng biểu hiện rõ rệt. Ở các miền núi có sự giảm đi của nhiệt độ theo độ cao. Sở dĩ có hiện tượng này do có sự tăng nhanh của bức xạ sóng dài của bề mặt khiến cho cán cân bức xạ có chiều hướng giảm đi mỗi khi lên cao. Mặt khác, lượng ẩm ở các vùng núi cao tăng lên do có lượng mưa lớn hơn và lượng bốc hơi giảm đi.
a) Theo độ cao, thiên nhiên nước ta phân thành 3 đai cao.
b) Sự phân hóa theo độ cao thể hiện thông qua các thành phần tự nhiên là khí hậu, đất và sinh vật.
c) Vùng lãnh thổ phía Nam của nước ta không có đai ôn đới gió mùa trên núi do vị trí nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.
d) Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao khiến các vùng núi ở nước ta không phát triển được hoạt động du lịch.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Than trên phần đất liền Việt Nam phân bố ở 6 bể than chính là Đông Bắc, An Châu (Bắc Giang), Lạng Sơn, Sông Hồng, Nông Sơn (Quảng Nam), sông Cửu Long; trong đó bể than Đông Bắc có trữ lượng 5,1 tỉ tấn, bể than sông Hồng có trữ lượng 41,9 tỉ tấn.
a) Nước ta có trữ lượng than lớn, tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.
b) Than được khai thác trên lãnh thổ nước ta từ lâu đời phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa.
c) Trong các loại than, than an-tra-xit có giá trị cao nhất do nhiệt lượng tỏa ra khi đốt lớn, ít khí thải và tro bụi.
d) Việc khai thác than gây ra nhiều vấn đề về môi trường nên đòi hỏi áp dụng khoa học công nghệ cao trong khai thác, vận chuyển và chế biến.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Diện tích chè của Tây Nguyên năm 2021 chiếm gần 9% diện tích chè của cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. Hiện nay, vùng đã ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. Các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai.
a) Tỉnh có diện tích chè lớn nhất Tây Nguyên là Kon Tum.
b) Tây Nguyên có thể trồng cây chè chủ yếu do khí hậu ở các cao nguyên trên 1 000 m mát mẻ.
c) Ý nghĩa việc phát triển vùng chuyên canh chè ở Tây Nguyên là sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo hàng hóa.
d) Diện tích chè ở Tây Nguyên hiện nay giảm chủ yếu do nhu cầu thị trường giảm, tác động của biến đổi khí hậu.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Xi măng |
81,5 |
105,5 |
112,3 |
114,7 |
Sắt, thép |
7,7 |
18,3 |
23,9 |
26,2 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
a) Sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta đều tăng liên tục qua các năm.
b) Sản lượng xi măng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sắt, thép.
c) Sản lượng các sản phẩm công nghiệp trên đều tăng lên do nhu cầu của thị trường tăng.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tính lượng bốc hơi trung bình hàng ngày tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 5 là bao nhiêu mm, biết rằng tổng lượng bốc hơi trong tháng là 150mm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của mm).
Câu 2. Tổng lượng dòng chảy trên mặt lãnh thổ Việt Nam là 830 tỉ m3, trong đó 60% có nguồn gốc từ bên ngoài lãnh thổ. Hỏi, lượng dòng chảy nội địa của nước ta là bao nhiêu tỉ m3? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ m3).
Câu 3. Dân số Việt Nam tính đến tháng 12 năm 2023 là 100,3 triệu người. Trong đó, nam giới là chiếm 49,9%, nữ chiếm 50,1%. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2023 là bao nhiêu số nam tính trên 100 nữ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2023 tăng 1,3% so với năm 2022. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2022 đạt 101,21 tỉ USD. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp năm 2023 đạt bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 5. Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của cả nước là 18391,4 triệu m3, năm 2023 là 21632,3 nghìn m3. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ khai thác ở nước ta từ 2021 đến 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất Tây Nguyên (tính đến tháng 31/12/2022)
Tổng diện tích |
Trong đó: |
|||
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng |
Đất ở |
|
5454,8 nghìn ha |
46,6% |
44,9% |
3,9% |
1,1% |
(Nguồn: Niên giám Thống kê, 2023)
Tính bình quân đất nông nghiêp trên người của Tây Nguyên năm 2022, biết rằng dân số Tây Nguyên năm 2022 là 6092,4 nghìn người (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân ha/người).
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung