Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Đề 12

Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Địa lí - Đề 12

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Đề 12 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.

1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nằm ở nơi tập trung tài nguyên khoáng sản lớn.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

D. Là nơi di cư của nhiều loài sinh vật nhiệt đới.

Câu 2. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là

A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. rừng cận xích đạo gió mùa.

C. rừng cận nhiệt đới khô.

D. rừng xích đạo gió mùa.

Câu 3. Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài đã tạo nên

A. sự thống nhất và toàn vẹn của tự nhiên.

B. thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam.

C. thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây.

D. thiên nhiên phân hóa theo độ cao.

Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam?

A. Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.

B. Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.

C. Miền Bắc có địa hình thấp hơn miền Nam.

D. Miền Bắc có địa hìnhcao hơn miền Nam.

Câu 5. Thực trạng phát triển dân số nước ta hiện nay

A. quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.

B. quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm

C. quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.

D. quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.

Câu 6. Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là

A. gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm.

B. gây lãng phí tài nguyên ở các vùng thưa dân.

C. gia tăng các vấn đề về xã hội ở các vùng đông dân.

D. khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí.

Câu 7. Công nghiệp nước ta hiện nay

A. rất hiện đại.

B. phân bố đồng đều.

C. chỉ xuất khẩu.

D. có nhiều ngành.

Câu 8. Ngành du lịch nước ta hiện nay

A. chỉ sử dụng lao động có kĩ thuật cao.

B. chủ yếu phục vụ khách nước ngoài.

C. phát triển mạnh ở nhiều địa phương.

D. chỉ tập trung phát triển du lịch biển.

Câu 9. Các vùng kinh tế nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta năm (2021)?

A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ là

A. thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.

B. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy các thế mạnh, tạo nông sản hàng hóa.

C. phát huy thế mạnh, tạo sản phẩm hàng hóa, nâng cao vị thế của vùng.

D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng liên kết vùng, nâng cao mức sống.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?

A. Có diện tích nhỏ nhất cả nước.

B. Là vùng duy nhất giáp biển.

C. Lãnh thổ gồm 10 tỉnh.

D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.

Câu 12. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?

A. Chè.

B. Cao su.

C. Hồ tiêu.

D. Cà phê.

Câu 13. Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Tây Nguyên là

A. a-pa-tit.

B. bô-xít.

C. quặng sắt.

D. quặng đồng.

Câu 14. Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, chủ yếu là do

A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ và có nguồn lao động đông.

B. có nhiều vũng vịnh rộng và người dân có nhiều kinh nghiệm.

C bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa hẹp - sâu, ít bị bồi lấp.

D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải hàng hoá lớn.

Câu 15. Hiện tượng xâm nhập mặn hiện nay diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do

A. nước biển dâng, nhiều cửa sông đổ ra biển, không có hệ thống đê ngăn mặn.

B. mùa khô sâu sắc, tác động mạnh của thủy triều, phát triển nuôi trồng thủy sản.

C. địa hình đồng bằng thấp, mạng lưới sông ngòi chằng chịt, mùa lũ đến muộn.

D. biến đổi khí hậu, phát triển thủy điện ở thượng lưu, rừng ngập mặn suy giảm.

Câu 16. Đâu là tài nguyên du lịch tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nhiều đảo đẹp như đảo Phú Quốc, Hòn Tre.

B. Nhiều di tích lịch sử văn hóa như nhà tù Phú Quốc.

C. Nhiều miệt vườn trái cây trù phú, chợ nổi Cái Răng.

D. Có nghệ thuật dân gian đặc sắc đờn ca tài tử, hò.

Câu 17. Loại thiên tai nào sau đây ít xảy ra ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Ngập lụt.

B. Hạn hán.

C. Lũ quét.

D. Sạt lở.

Câu 18. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI VÀ SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

Năm

2015

2017

2019

2020

2021

Sữa tươi (triệu lít)

1027,9

1211,4

1323,4

1296,8

1244,9

Sữa bột (nghìn tấn)

99,3

111,7

119,1

129,2

143,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng sữa tươi và sữa bột của nước ta giai đoạn 2015 - 2021?

A. Sữa bột tăng nhanh hơn sữa tươi.

B. Sữa bột tăng không liên tục.

C. Sữa tươi, sữa bột đều tăng liên tục.

D. Sữa tươi giảm, sữa bột tăng.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

Sự phân hóa theo độ cao chỉ diễn ra ở các vùng núi. Núi càng cao thì sự phân hóa càng biểu hiện rõ rệt. Ở các miền núi có sự giảm đi của nhiệt độ theo độ cao. Sở dĩ có hiện tượng này do có sự tăng nhanh của bức xạ sóng dài của bề mặt khiến cho cán cân bức xạ có chiều hướng giảm đi mỗi khi lên cao. Mặt khác, lượng ẩm ở các vùng núi cao tăng lên do có lượng mưa lớn hơn và lượng bốc hơi giảm đi.

a) Theo độ cao, thiên nhiên nước ta phân thành 3 đai cao.

b) Sự phân hóa theo độ cao thể hiện thông qua các thành phần tự nhiên là khí hậu, đất và sinh vật.

c) Vùng lãnh thổ phía Nam của nước ta không có đai ôn đới gió mùa trên núi do vị trí nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.

d) Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao khiến các vùng núi ở nước ta không phát triển được hoạt động du lịch.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Than trên phần đất liền Việt Nam phân bố ở 6 bể than chính là Đông Bắc, An Châu (Bắc Giang), Lạng Sơn, Sông Hồng, Nông Sơn (Quảng Nam), sông Cửu Long; trong đó bể than Đông Bắc có trữ lượng 5,1 tỉ tấn, bể than sông Hồng có trữ lượng 41,9 tỉ tấn.

a) Nước ta có trữ lượng than lớn, tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.

b) Than được khai thác trên lãnh thổ nước ta từ lâu đời phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa.

c) Trong các loại than, than an-tra-xit có giá trị cao nhất do nhiệt lượng tỏa ra khi đốt lớn, ít khí thải và tro bụi.

d) Việc khai thác than gây ra nhiều vấn đề về môi trường nên đòi hỏi áp dụng khoa học công nghệ cao trong khai thác, vận chuyển và chế biến.

Câu 3. Cho thông tin sau:

Diện tích chè của Tây Nguyên năm 2021 chiếm gần 9% diện tích chè của cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. Hiện nay, vùng đã ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. Các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai.

a) Tỉnh có diện tích chè lớn nhất Tây Nguyên là Kon Tum.

b) Tây Nguyên có thể trồng cây chè chủ yếu do khí hậu ở các cao nguyên trên 1 000 m mát mẻ.

c) Ý nghĩa việc phát triển vùng chuyên canh chè ở Tây Nguyên là sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo hàng hóa.

d) Diện tích chè ở Tây Nguyên hiện nay giảm chủ yếu do nhu cầu thị trường giảm, tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021

(Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

2017

2019

2020

2021

Xi măng

81,5

105,5

112,3

114,7

Sắt, thép

7,7

18,3

23,9

26,2

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)

a) Sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta đều tăng liên tục qua các năm.

b) Sản lượng xi măng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sắt, thép.

c) Sản lượng các sản phẩm công nghiệp trên đều tăng lên do nhu cầu của thị trường tăng.

d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Tính lượng bốc hơi trung bình hàng ngày tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 5 là bao nhiêu mm, biết rằng tổng lượng bốc hơi trong tháng là 150mm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của mm).

Câu 2. Tổng lượng dòng chảy trên mặt lãnh thổ Việt Nam là 830 tỉ m3, trong đó 60% có nguồn gốc từ bên ngoài lãnh thổ. Hỏi, lượng dòng chảy nội địa của nước ta là bao nhiêu tỉ m3? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ m3).

Câu 3. Dân số Việt Nam tính đến tháng 12 năm 2023 là 100,3 triệu người. Trong đó, nam giới là chiếm 49,9%, nữ chiếm 50,1%. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2023 là bao nhiêu số nam tính trên 100 nữ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 4. Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2023 tăng 1,3% so với năm 2022. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2022 đạt 101,21 tỉ USD. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp năm 2023 đạt bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).

Câu 5. Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của cả nước là 18391,4 triệu m3, năm 2023 là 21632,3 nghìn m3. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ khai thác ở nước ta từ 2021 đến 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Hiện trạng sử dụng đất Tây Nguyên (tính đến tháng 31/12/2022)

Tổng diện tích

Trong đó:

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất

lâm nghiệp

Đất

chuyên dùng

Đất ở

5454,8 nghìn ha

46,6%

44,9%

3,9%

1,1%

(Nguồn: Niên giám Thống kê, 2023)

Tính bình quân đất nông nghiêp trên người của Tây Nguyên năm 2022, biết rằng dân số Tây Nguyên năm 2022 là 6092,4 nghìn người (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân ha/người).

2. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

10

B

2

B

11

D

3

B

12

D

4

A

13

B

5

D

14

C

6

D

15

D

7

D

16

A

8

C

17

C

9

A

18

A

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Địa lý

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng