Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Đề 10

Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Địa lí - Đề 10

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Đề 10 có đáp án được VnDoc.com tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.

1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên

A. quanh năm có gió Tây hoạt động thổi xuyên suốt.

B. có khí hậu khác với các nước cùng vĩ độ.

C. có tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng.

D. nhận được lượng bức xạ lớn, nên nhiệt độ trung bình cao.

Câu 2. Bão ở nước ta thường gây thiệt hại lớn nhất cho vùng nào sau đây?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng ven biển miền Trung.

Câu 3. Mạng lưới đô thị nước ta rất đa dạng năm 2021 cả nước có 479 đô thị và chia thành các loại

A. đô thị đặc biệt và loại 1, 2,3.

B. đô thị đặc biệt và loại 1, 2,3,4,5

C. đô thi thuộc trung ương và loại 1,2,3,4.

D. đô thi thuộc trung ương và đô thị đặc biệt.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

A. Có ít dân tộc ít người.

B. Gia tăng tự nhiên rất cao.

C. Dân tộc Hoa là đông nhất.

D. Có quy mô dân số lớn.

Câu 5. Vùng nào sau đây có diện tích cây chè nhiều nhất nước ta?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 6. Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta cần phát triển đi trước một bước?

A. Điện tử.

B. Hóa chất.

C. Cơ khí.

D. Năng lượng.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng đối với mạng lưới giao thông đường bộ nước ta hiện nay?

A. Đã phủ kín cả nước và hình thành các trục đường xuyên quốc gia.

B. Các tuyến Đông – Tây là trục giao thông chính của nước ta.

C. Chưa hình thành các đầu mối giao thông quan trọng đầu mối của hai miền Nam- Bắc.

D. Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa thúc đẩy kinh tế- xã hội ở phía đông nước ta.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy việc nâng cao chất lượng dịch vụ mà mở rộng loại hình dịch vụ?

A. Lao động.

B. Thị trường.

C. Ngành kinh tế.

D. Vị trí địa lí.

Câu 9. Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào sau đây?

A. Đất badan màu mỡ ở vùng đồi trước núi.

B. Đất cát pha ở các đồng bằng ven biển.

C. Dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.

D. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây thể hiện thuận lợi về mặt xã hội để Đồng bằng sông Hồng tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài?

A. Lao động đông và có chất lượng cao nhất nước.

B. Cơ sở hạ tầng tốt vào loại bậc nhất của cả nước.

C. Môi trường đầu tư kinh doanh có nhiều thuận lợi.

D. Kinh tế hàng hóa phát triển với nhiều trung tâm lớn.

Câu 11. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.

B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.

C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.

D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta.

B. Tỉ lệ dân cư thấp nên không gây sức ép tới vấn đề việc làm.

C. Mật độ trung tâm công nghiệp dày đặc nhất cả nước.

D. Là địa bàn thu hút đông đảo lao động có chuyên môn cao.

Câu 13. Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?

A. Gió mùa Đông Bắc.

B. Tín phong bán cầu Bắc.

C. Gió phơn Tây Nam.

D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 14. Cho biểu đồ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

(Nguồn: gso.gov.vn)

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2015 VÀ 2020

A. Tỉ trọng của kinh tế Nhà nước tăng.

B. Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước giảm.

C. Tỉ trọng của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

D. Kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước đều tăng.

Câu 15. Tốc độ phát triển và đa dạng hóa cơ cấu ngành dịch vụ không phải do yếu tố nào sau đây?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Năng suất làm việc cải thiện.

C. Trình độ lao động tăng lên.

D. Quá trình đô thị hóa chậm.

Câu 16. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

A. khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa.

B. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường.

C. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, gắn liền các lãnh thổ với nhau.

D. khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ.

Câu 17. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do

A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.

B. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.

C. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.

D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.

Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long chú trọng trồng lúa chất lượng cao chủ yếu nhằm

A. thích ứng biến đổi khí hậu, tạo năng suất cao.

B. phát huy các lợi thế, mở rộng hàng xuất khẩu.

C. tăng hiệu quả kinh tế, thay đổi cơ cấu sản xuất.

D. đảm bảo an ninh lương thực, ổn định đời sống.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

Con người cần khai thác những thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vào các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất nông nghiệp hàng hoá để đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.

a) Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là nền nhiệt, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ.

b) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ.

c) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro.

d) Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng ôn đới.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải của Việt Nam, năm 2020

Phương tiện vận tải

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

Đường sắt

5 216,3

3 818,9

Đường ô tô

1 307 887,1

75 162,9

Đường sông

244 708,2

51 630,3

Đường biển

69 639,0

152 277,2

Đường hàng không

272,4

528,4

Tổng số

1627713

283417,7

(Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021)

a) Đường hàng không có khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển lớn nhất.

b) Đường biển có khối lượng vận chuyển lớn thứ ba và khối lượng luân chuyển lớn nhất.

c) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cự li vận chuyển trung bình của các phương tiện vận tải nước ta năm 2020.

d) Đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất do phạm vi vận chuyển rộng nhất.

Câu 3. Cho thông tin sau:

Sản xuất lương thực là ngành giữ vai trò quan trọng nhất trong nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Năm 2021, vùng chiếm khoảng 50% cả về diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của cả nước. Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 405,1 kg, gấp hơn 2,8 lần mức bình quân của cả nước.

a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có năng suất lúa cao hơn trung bình của cả nước.

b) Hiện nay Đồng bằng sông Cửu Long đã sản xuất được nhiều giống gạo có chất lượng tốt để xuất khẩu.

c) Xây dựng thương hiệu nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa chủ yếu là nâng cao giá trị sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.

d) Giải pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là khai hoang vùng rừng ngập mặn, đẩy mạnh thâm canh ở vùng đất phèn.

Câu 4. Cho biểu đồ:

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MI-AN-MA VÀ THÁI LAN NĂM 2020

a) Diện tích của Mi –an-ma lớn hơn diện tích của Thái Lan.

b) Dân số của Thái Lan nhiều hơn của Mi-an –ma.

c) Dân số Thái Lan gấp Mi-an-ma 1,4 lần.

d) Diện tích của Mi-an-ma nhiều hơn Thái Lan 165,5 nghìn km2.

PHẦN III. Trả lời ngắn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước các tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây

(Đơn vị: m3/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng nước

1 270

1 070

910

1 060

1 880

4 660

7 630

9 040

6 580

4 070

2 760

1 690

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính lượng tổng mưa của Cà Mau (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021

Năm

1999

2009

2019

2021

Quy mô dân số (triệu người)

76,5

86,0

96,5

98,5

Tính tốc độ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 – 2021? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Cho bảng số liệu:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực giai đoạn 2012 - 2021

(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)

Năm

Khu vực

2012

2015

2020

2021

Tổng số

4073,8

5191,3

8044,4

8479,7

Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta từ 2012 đến 2021 tăng bao nhiêu %?( làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Câu 5. Cho bảng số liệu:

Tổng diện tích rừng và rừng tự nhiên ở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2015

2020

2021

Tổng diện tích rừng

2874,4

2561,9

2565,0

2572,1

Trong đó: Rừng tự nhiên

2653,9

2246,0

2179,8

2104,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2021)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng diện tích rừng trồng của vùng Tây Nguyên năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2023

(Đơn vị: nghìn tấn)

Vùng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng

204,182

109,654

Khai thác

541,564

1219,542

(Nguồn: Niên giám thống kê 2023, NXB Thống kê Việt Nam, 2023)

Tính tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ chênh lệch với Bắc Trung Bộ bao nhiêu nghìn tấn? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

2. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

1.D

2.D

3.B

4.D

5.A

6.D

7.A

8.B

9.A

10.A

11.D

12.D

13.B

14.B

15.D

16.D

17.B

18.C

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Địa lý

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng