Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí lần 1 Sở GD&ĐT Nam Định
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Địa Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang 1/4 - Mã đề 1401
SỞ GIÁO DỤC V ĐO TẠO
NAM ĐỊNH
MÃ ĐỀ: 1401
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1
NĂM HC 2024 - 2025
Môn: Địa lí – lp 12 THPT, GDTX
(Thời gian làm bài: 50 phút.)
Đề thi khảo sát gồm 04 trang.
Họ và tên học sinh:………………………………………
Số báo danh:………….……………………..……………
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Sản phẩm du lịch biển đảo không có ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Vùng biển ở nưc ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chung biển vi nhiều nưc.
B. Gồm 5 bộ phận và các đảo.
C. Diện tích nhỏ hơn vùng đất.
D. Mang tính chất cận nhiệt ẩm.
Câu 3: Nơi nào sau đây ở nưc ta thường xảy ra lũ quét?
A. Ven biển.
B. Vùng núi.
C. Đầm phá.
D. Đồng bằng.
Câu 4: Vận tải hàng không ở nưc ta hiện nay
A. chưa có cảng hàng không cửa ngõ quốc tế.
B. chủ yếu đảm nhận việc vận chuyển hàng hóa.
C. cưc phí vận chuyển hành khách giữ ổn định.
D. số lượng luân chuyển khách quốc tế ln nhất.
Câu 5: Vùng có số lượng dân thành thị ln nhất ở nưc ta hiện nay là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6: Lao động ở khu vực nông thôn nưc ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
A. làm việc theo thời vụ.
B. chất lượng ngày càng tăng.
C. phần ln đã qua đào tạo.
D. thiếu tác phong công nghiệp.
Câu 7: Nhiệt điện ở nưc ta hiện nay gồm
A. điện than và điện khí.
B. điện địa nhiệt và hạt nhân.
C. thủy điện và điện tái tạo.
D. điện gió và điện mặt trời.
Câu 8: Chăn nuôi lợn nưc ta phát triển mạnh ở
A. các đô thị có dân số đông.
B. các khu chế xuất ven biển.
C. vùng cao nguyên xếp tầng.
D. vùng sản xuất lương thực.
Câu 9: Loại cây nào sau đây của Đông Nam Bộ đứng đầu cả nưc về diện tích?
A. Cà phê.
B. Lúa gạo.
C. Chè.
D. Cao su.
Câu 10: Thế mạnh tự nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. diện tích đất phù sa cổ ln.
B. khí hậu có mùa đông lạnh.
C. địa hình bị chia cắt mạnh.
D. nhiều sông có độ dốc ln.
Câu 11: Khu dự trữ sinh quyển nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Núi Chúa.
B. Cát Bà.
C. Cù lao Chàm.
D. Cát Tiên.
Câu 12: Diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ có xu hưng tăng chủ yếu do
A. tăng cường bảo vệ vốn rừng, tích cực trồng rừng mi.
B. phát triển kinh tế rừng, ứng dụng công nghệ để quản lí.
C. đẩy mạnh xuất khẩu gỗ, chia sẻ lợi ích vi cộng đồng.
D. cải tạo rừng nghèo, tăng cường nhận thức bảo vệ rừng.
Câu 13: Duyên hải Nam Trung Bộ có thể hình thành tuyến đường biển đến các quốc gia trên thế gii do
A. hậu phương cảng phát triển vi sản phẩm đa dạng.
B. xây dựng được nhiều khu kinh tế mở ở ven biển.
C. vị trí nằm gần tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
D. có lịch sử phát triển ngành hàng hải từ lâu đời.
ĐỀ CHNH THC

Trang 2/4 - Mã đề 1401
Câu 14: Quá trình feralit ở nưc ta đã hình thành nên lp đất dày chủ yếu do
A. địa hình phân hóa tăng quá trình bồi lấp vùng trũng.
B. nhiệt, ẩm cao làm quá trình phong hóa diễn ra mạnh.
C. phân hóa mưa - khô làm tăng tích tụ oxit sắt, nhôm.
D. rừng nhiệt đi phát triển tạo nên tầng thảm mục dày.
Câu 15: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, 2022. Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng vi biểu đồ trên ?
A. Tổng diện tích rừng tăng chủ yếu do tăng diện tích rừng trồng.
B. Sản lượng gỗ khai thác tăng chậm hơn diện tích rừng trồng.
C. Diện tích rừng tự nhiên và sản lượng gỗ khai thác đều tăng.
D. Diện tích rừng tự nhiên luôn chiếm phần ln và có tỉ trọng tăng.
Câu 16: Giải pháp chủ yếu để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. ứng dụng khoa học công nghệ cao, hình thành chuỗi giá trị, tăng cường liên kết vùng.
B. phổ biến mô hình du lịch nông nghiệp trải nghiệm, thu hút vốn đầu tư, cải tạo tự nhiên.
C. tăng cường dịch vụ hậu cần, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, phát triển kinh tế dưi rừng.
D. đẩy mạnh chế biến, đa dạng nông sản xuất khẩu, phát triển mô hình sản xuất tổng hợp.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về thương mại nưc ta?
A. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu chủ yếu phụ thuộc vào Nga và Đông Nam Á.
B. Covid 19 là động lực chủ yếu làm hình thức bán hàng ngày càng đa dạng.
C. Hoạt động ngoại thương biến động chủ yếu do tình hình chính trị thế gii.
D. Doanh thu của nội thương có xu hưng tăng và khác nhau giữa các vùng.
Câu 18: Sự khác biệt về khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là nguyên nhân chủ yếu khiến
A. miền Bắc có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng hơn và thay đổi liên tục hơn.
B. du lịch biển và hoạt động đánh bắt thủy sản ở miền Nam thường xuyên hơn.
C. thiệt hại về kinh tế do thiên tai và biến đổi khí hậu ở miền Bắc ln hơn.
D. diện tích rừng ở miền Nam tăng nhanh hơn và đa dạng sinh học cao hơn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Nưc ta có khí hậu nhiệt đi ẩm gió mùa vi nhiệt, ẩm cao và các loại gió hoạt động theo mùa. Tính
chất khí hậu này đã tác động sâu sắc ti tất cả các thành phần địa lí tự nhiên, trong đó có địa hình. Biểu hiện
rõ rệt nhất của địa hình nhiệt đi ẩm gió mùa là quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở
các đồng bằng hạ lưu sông. Khi lên các đỉnh núi cao, tính chất nhiệt đi của khí hậu bị suy giảm.
a) Địa hình cacx-tơ ở nưc ta là kết quả tác động của khí hậu nhiệt đi ẩm gió mùa trên vùng núi đá vôi.

Trang 3/4 - Mã đề 1401
b) Quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi kéo theo sạt lở, đứt gãy, sụt lún ở đồng bằng.
c) Địa hình làm khí hậu có sự phân hóa theo đai cao, tuy nhiên phía Nam có nền nhiệt cao hơn nên sự
phân hóa khí hậu theo đai cao ở miền Nam và miền Bắc không hoàn toàn giống nhau.
d) Các đỉnh núi cao ở nưc ta thường mát mẻ tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh tế chủ yếu là du lịch,
trồng cây công nghiệp hàng năm có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đi.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành du lịch được coi là thế mạnh ở nhiều vùng của nưc ta. Trong những năm gần đây, doanh
thu của ngành có sự gia tăng nhanh chóng, các loại hình ngày càng đa dạng, liên kết chặt chẽ vi nhiều
ngành kinh tế khác và hưng ti phát triển bền vững.
a) Hiện nay, ngành du lịch nưc ta phát triển ở trình độ cao, có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc
thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Các công ty lữ hành phát triển rộng khắp đến từng xã, phường trong cả nưc, nhờ sự hỗ trợ của công
nghệ đã tạo được sự kết nối vi toàn thế gii trong thời gian ngắn.
c) Các trung tâm du lịch cấp quốc gia chính là các trung tâm kinh tế ln đồng thời là các đô thị ln.
d) Sự hình thành các vùng du lịch dựa trên cơ sở chủ yếu là tài nguyên du lịch, trình độ phát triển kinh tế
và nhu cầu của người dân để tạo nên các sản phẩm du lịch đặc trưng.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Vùng biển nưc ta giàu tài nguyên, không chỉ có ý nghĩa ln về kinh tế mà còn có ý nghĩa chiến
lược về an ninh quốc phòng. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc
gia trên biển là mục tiêu quan trọng của nưc ta hiện nay.
a) Năng lượng tái tạo từ biển của nưc ta đa dạng gồm năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng
thủy triều, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt.
b) Các vùng kinh tế giáp biển có thể kết hợp phát triển du lịch để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm thủy hải sản,
riêng Đông Nam Bộ có thể kết hợp phát triển hàng hải hỗ trợ cho việc xuất khẩu dầu khí.
c) Cần tăng cường bảo vệ môi trường biển, đảo nưc ta do nhiệt độ nưc biển chịu tác động của biến đổi
khí hậu toàn cầu, số lượng đảo của nưc ta nhiều nên khó quản lí, trong khi các hoạt động kinh tế đang có
xu hưng làm tài nguyên biển bị cạn kiệt, môi trường biển bị ô nhiễm.
d) Xây dựng các khu kinh tế ven biển, đa dạng loại hình dịch vụ, đẩy mạnh khai thác xa bờ, xử lý các
tranh chấp trên biển bằng biện pháp hòa bình nhưng vẫn bảo vệ quyền lợi của quốc gia là những giải pháp
góp phần phát triển kinh tế biển nưc ta bền vững, thịnh vượng, an toàn.
Câu 4. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP của Thái Lan năm 2015 và năm 2020 (đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
a) Quy mô GDP của Thái Lan năm 2020 nhỏ hơn năm 2015.
b) Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng ln nhất, còn nhóm ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản
chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Sở Nam Định
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí lần 1 Sở GD&ĐT Nam Định có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.