Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí lần 1 Sở GD&ĐT Thái Nguyên
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Địa Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Mã đề thi 0701 - Trang 1/ 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2025 (LẦN 1)
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………..
Mã đề thi 0701
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. khai hoang mở rộng diện tích.
C. cải tạo đất bạc màu, đất mặn. D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 2: Tính chất của gió mùa mùa hạ ở nước ta là
A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta?
A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng nhanh.
B. Thương mại điện tử phát triển mạnh.
C. Khác nhau giữa các vùng và khu vực.
D. Chủ yếu là trung tâm thương mại lớn.
Câu 4: Đô thị ở nước ta hiện nay
A. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện. B. có khả năng thu hút vốn đầu tư.
C. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. D. tập trung đa số dân cư cả nước.
Câu 5: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng.
B. Tỉ trọng dịch vụ luôn cao và tăng liên tục.
C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng giảm liên tục.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn chiếm cao nhất.
Câu 6: Thế mạnh để phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta là
A. nguồn nước ngầm dồi dào. B. giàu khoáng sản quý hiếm.
C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. năng lượng điện dồi dào.
Mã đề thi 0701 - Trang 2/ 4
Câu 7: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
C. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản.
Câu 8: Dân số nước ta hiện nay
A. có nhiều thành phần dân tộc khác nhau.
B. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng, ven biển.
C. quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
D. ở nông thôn có số lượng ít hơn thành thị.
Câu 9: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa nóng quanh năm.
D. cận xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa khô.
Câu 10: Giải pháp chủ yếu trong phát triển nông nghiệp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước
ta hiện nay là
A. đẩy mạnh cơ giới hoá trong quá trình sản xuất.
B. hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến.
D. phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn.
Câu 11: Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. sản xuất hàng hóa phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
B. đa dạng hóa sản xuất, hình thành các ngành mũi nhọn.
C. tăng cường quản lí của nhà nước, mở rộng thị trường.
D. khai thác hiệu quả các thế mạnh, tăng nguồn thu ngoại tệ.
Câu 12: Loại đất nào sau đây chiếm ưu thế ở đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Đất mùn thô. B. Đất feralit. C. Đất phù sa. D. Đất phèn.
Câu 13: Loại hình vận tải chủ yếu phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu
khí ở nước ta là
A. đường sắt. B. đường ống. C. đường sông. D. đường biển.
Câu 14: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía bên trong đường cơ sở là vùng
A. lãnh hải. B. nội thủy.
C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 15: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
A. Đậu tương. B. Cà phê. C. Dâu tằm. D. Sầu riêng.
Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta
tương đối đa dạng?
A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất.
B. Trình độ người lao động ngày càng nâng cao.
C. Nguồn nguyên nhiên liệu phong phú đa dạng.
D. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp sâu rộng.
Câu 17: Lao động của nước ta hiện nay
A. đều đã qua đào tạo.
B. phân bố khá đồng đều.
C. đều có trình độ cao.
D. làm việc ở nhiều ngành.
Câu 18: Dân cư nông thôn nước ta hiện nay
A. chủ yếu làm việc trong công nghiệp.
B. tỉ trọng giảm trong cơ cấu dân số.
C. có cơ cấu sinh học luôn ổn định.
D. tỉ lệ thiếu việc làm ở mức rất thấp.

Mã đề thi 0701 - Trang 3/ 4
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng
như gạo, cà phê, cao su, thủy sản,... Sự phát triển của ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh
lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho
hàng triệu người dân.
a) Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp nhờ có điều kiện tự nhiên đa dạng và nguồn
lao động dồi dào.
b) Sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu dựa vào phương pháp canh tác truyền thống, lạc hậu.
c) Nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế
và đảm bảo an ninh lương thực.
d) Chất lượng nông sản Việt Nam đã hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị
trường quốc tế.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Ngành công nghiệp nước ta phân bố rộng rãi khắp cả nước. Sự phân bố của các ngành công
nghiệp có sự khác nhau do tác động bởi nhiều yếu tố như đặc điểm kinh tế - kĩ thuật, vị trí địa lí, tài
nguyên, thị trường, cơ sở hạ tầng, đầu tư nước ngoài.
a) Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, đặc biệt
phát triển ở các vùng nông nghiệp trọng điểm.
b) Công nghiệp dệt may và giày dép tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và khu vực có nguồn
lao động dồi dào.
c) Công nghiệp khai thác khoáng sản chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc do có nhiều tài nguyên
khoáng sản nhất.
d) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính chỉ phát triển ở các thành phố trực thuộc
trung ương do yêu cầu cao về lao động và cần vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 3: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Bru-nây
giai đoạn 2018 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
a) Từ năm 2018 đến năm 2022, có cán cân thương mại xuất siêu.
b) Năm 2019, Bru-nây có giá trị cán cân thương mại nhỏ nhất.
c) Năm 2022 so với năm 2018, xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu.
d) Năm 2022 so với năm 2018, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa lần 1 Sở Thái Nguyên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí lần 1 Sở GD&ĐT Thái Nguyên có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 24 mã đề thi. Mỗi đề gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.