Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Số 2 (có đáp án)
Bộ đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Địa lí - Số 2
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí bám sát đề minh họa - Số 2 (có đáp án) để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 5 mã đề thi. Mỗi đề thi có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa - Đề 1
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta
A. ở trung tâm của bán đảo Đông Dương.
B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. tiếp giáp Ấn Độ Dương và Biển Đông.
D. nằm ở khu vực phía đông của châu Á.
Câu 2. Xâm thực mạnh ở miền núi không gây hậu quả trực tiếp nào sau đây?
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ.
B. Đất trượt, đá lở.
C. Các đồng bằng mở rộng.
D. Địa hình cac-xtơ.
Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta sau đây không giáp biển
A. Đà Nẵng.
B. Thành phố Vinh.
C. Vũng Tàu.
D. Cần Thơ.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và đang tăng nhanh.
B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn ít.
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
Câu 5. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao.
B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Câu 6. Nhà máy nhiệt điện nào sau đây có nguồn nhiên liệu từ than
A. Cà Mau.
B. Phú Mỹ.
C. Bà Rịa.
D. Uông Bí.
Câu 7. Tuyến vận tải đường sắt quan trọng nhất nước ta là
A. đường sắt Thống Nhất.
B. Hà Nội - Lào Cai.
C. Hà Nội - Hải Phòng.
D. Hà Nội - Thái Nguyên.
Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.
B. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt.
C. Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng.
D. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí và lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Giáp vùng biển giàu tiềm năng.
B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất.
C. Có biên giới với Trung Quốc và Lào.
D. Giáp với Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. có lượng mưa dồi dào.
B. có hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng.
D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không thể hiện ý nghĩa của sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với an ninh quốc phòng?
A. Nâng cao vị thế trong đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển.
B. Cơ sở khẳng định chủ quyền biển đảo và bảo vệ lãnh thổ.
C. Làm nền tảng trong việc phát triển an ninh và quốc phòng.
D. Nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo.
Câu 12. Đông Nam Bộ thích hợp để xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn chủ yếu là do có
A. địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai phân bố thành vùng lớn.
B. diện tích đất xám lớn, địa hình phân hóa đa dạng, mưa theo mùa.
C. nguồn nước khá phong phú, khí hậu nóng quanh năm và ít có bão.
D. đất feralit trên đá badan khá màu mở, khí hậu cận xích đạo rõ rệt.
Câu 13. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là
A. rừng thưa cận nhiệt đới khô hạn và cây bụi gai.
B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
Câu 14. Cho biểu đồ
SẢN XUẤT SẮT, THÉP VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng sắt, thép nhanh hơn tốc độ tăng trưởng xi măng.
B. Sản lượng sắt, thép tăng liên tục từ năm 2015 đến 2020.
C. Sản lượng xi măng từ 2015 đến 2020 tăng 45,7 triệu tấn.
D. Năm 2020 sản lượng sắt, thép tăng 35,6 triệu tấn so với năm 2015.
Câu 15. Nội thương của nước ta hiện nay
A. có thị trường chính ở các vùng núi.
B. hoàn toàn do Nhà nước đảm nhiệm.
C. phát triển đồng đều giữa các vùng.
D. có các mặt hàng trao đổi đa dạng.
Câu 16. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi gia súc lớn.
B. cây công nghiệp hàng năm.
C. chăn nuôi gia cầm.
D. cây lương thực và nuôi lợn.
Câu 17. Đặc điểm địa hình nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. gồm nhiều khối núi, cao nguyên ba-dan.
B. các khối núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi đồ sộ.
D. hướng núi phổ biến là tây bắc - đông nam.
Câu 18. Biện pháp quan trọng hàng đầu để khai thác hiệu quả tiềm năng tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển nuôi trồng thủy sản.
B. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi.
C. bảo vệ các dải rừng ngập mặn.
D. cải tạo vùng đất nhiễm phèn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sự phân hoá của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây đươc thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình hút gió mùa Đông Bắc.
d) Một số nơi của vùng Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên như vùng ôn đới do ảnh hưởng của địa hình núi cao.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng.
a) Dịch vụ góp phần quan trọng trong thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
b) Kinh tế càng phát triển, xã hội càng tiến bộ văn minh thì càng xuất hiện nhiều ngành dịch vụ mới.
c) Quy mô dân số đông, lực lượng lao động tăng cả về số lượng và chất lượng tạo nên thách thức lớn cho sự phát triển dịch vụ của nước ta.
d) Hệ thống chính sách cùng sự phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ tạo nên sự đa dạng về cơ cấu ngành dịch vụ nước ta.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long có tài nguyên du lịch phong phú. Khách du lịch và doanh thu du lịch có xu hướng tăng đều từ 2015 đến 2019, năm 2020, 2021 giảm nhưng hiện nay đang dần phục hồi trở lại. Loại hình du lịch đặc trưng là du lịch sinh thái, sông nước, nghỉ dưỡng biển đảo và văn hóa lễ hội.
a) Loại hình du lịch đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long là kiến trúc, nghệ thuật.
b) Số lượt khách du lịch của vùng Đồng bằng sông Cửu Long từ 2015 đến nay rất ổn định.
c) Lượng khách du lịch năm 2020, 2021 giảm là do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19.
d) Yếu tố tạo bước đột phá trong phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long là chính sách ưu đãi và thu hút đầu tư.
Câu 4. Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Theo biểu đồ, nhận xét về giá trị cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2022?
a) Giá trị xuất, nhập khẩu của Việt Nam luôn cao hơn Thái Lan.
b) Giá trị xuất của Xin-ga-bo luôn cao hơn giá trị nhập khẩu.
c) Giá trị xuất khẩu của Xin-ga-bo cao hơn của Thái Lan khoảng 3,5 lần.
d) Giá trị nhập khẩu của Việt Nam cao hơn của Ma-lai-xi-a 128,2 Tỷ đô la Mĩ.
PHẦN III. Trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tại Huế
Nhiệt độ trung bình năm (°C) | Nhiệ độ trung bình tháng 1 (°C) | Nhiệ độ trung bình tháng 7 (°C) |
25,1 | 19,7 | 29,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính biên độ nhiệt độ trung bình năm của Huế (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của 0C).
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2010 | 2016 | 2018 | 2020 |
Tổng số | 49124 | 53345 | 54282,5 | 53609,6 |
Kinh tế Nhà nước | 5025 | 4702 | 4525,9 | 4098,4 |
Kinh tế ngoài Nhà nước | 42370 | 45025 | 45215,4 | 44777,4 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 1729 | 3591 | 4541,2 | 4733,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Cho biết tốc độ tăng trưởng lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2020 so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%) của nước ta nhiều hơn bao nhiêu % khu vực ngoài Nhà nước? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Xuất khẩu | 72,2 | 162,0 | 282,6 | 336,1 |
Nhập khẩu | 84,8 | 165,7 | 261,8 | 332,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Câu 5. Biết diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2021 là 7,2 triệu ha, sản lượng là 43,9 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Sản lượng gỗ khai thác một số vùng của nước ta giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn m3)
Năm | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 4087,8 | 4315,1 | 4419,3 | 4847,9 |
Tây Nguyên | 685,7 | 699,3 | 712,0 | 753,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ của Trung du miền núi Bắc Bộ tăng hơn với Tây Nguyên là bao nhiêu % (làm tròn đến hàng đơn vị)
2. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa - Đề 2
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta
A. ở trung tâm của bán đảo châu Á.
B. liền kề với các vành đai sinh khoáng.
C. tiếp giáp Ấn Độ Dương và biển Đông.
D. nằm ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.
Câu 2. Ở nước ta, hạn hán thường xảy ra ở đâu?
A. Vùng biển cực Nam Trung Bộ.
B. Vùng núi thấp Tây Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Nam.
D. Vùng núi Đông Bắc.
Câu 3. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Bình Phước.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của nguồn lao động nước ta?
A. Tiếp thu nhanh khoa học và công nghệ.
B. Số lượng đông, tăng nhanh.
C. Cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. Lao động có trình độ cao còn ít.
Câu 5. Chăn nuôi gia cầm tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do vùng này có
A. cơ sở hạ tầng đồng bộ.
B. thị trường tiêu thụ lớn.
C. mạng lưới sông, hồ dày đặc.
D. nguồn lao động chất lượng.
Câu 6. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A. các khu công nghiệp.
B. gần các cảng biển.
C. xa các khu dân cư.
D. đầu nguồn các sông.
Câu 7. Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra đời ở nước ta?
A. Logistics.
B. Tư vấn đầu tư.
C. Chuyển giao công nghệ.
D. Vận tải đường bộ.
Câu 8. Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh.
B. Ninh Bình.
C. Hải Phòng.
D. Quảng Bình.
Câu 9. Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có
A. lao động có truyền thống, kinh nghiệm.
B. khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh.
C. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.
D. đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.
Câu 10. Đồng bằng sông Hồng là vùng có
A. mật độ dân số cao nhất cả nước.
B. số dân chiếm một nửa cả nước.
C. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
D. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
Câu 11. Thế mạnh chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ về đánh bắt hải sản là
A. có các ngư trường trọng điểm, giàu có sinh vật.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.
C. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. giáp với thị trường tiêu thụ lớn là Đông Nam Bộ.
Câu 12. Thế mạnh chủ yếu để phát triển cây công nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Bộ là
A. có nhiều loại đất.
B. khí hậu nóng ẩm.
C. nhiều sông suối.
D. địa hình thấp.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông.
B. Phần lớn là sông nhỏ.
C. Giàu phù sa.
D. Ít phụ lưu.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
DIỆN TÍCH VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ TỈNH CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Mật độ tỉnh Quảng Ninh gấp hơn hai lần tỉnh Bắc Ninh.
B. Mật độ tỉnh Bắc Ninh nhỏ hơn tỉnh Hải Dương.
C. Diện tích tỉnh Hải Dương lớn hơn tỉnh Vĩnh Phúc 432,3 km2.
D. Diện tích tỉnh Vĩnh Phúc nhỏ hơn tỉnh Bắc Ninh 413,3 km2.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành nội thương của nước ta?
A. Khu vực kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng rất cao và ngày càng tăng.
B. Nhiều loại hàng hóa, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
C. Hàng hóa phong phú, đa dạng và đáp ứng nhu cầu của người dân.
D. Nhiều thành phần kinh tế tham gia hoạt động sản xuất trong nước.
Câu 16. Để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở vùng Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là
A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. phát triển kinh tế - xã hội ở vùng phía tây.
C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị lớn.
D. gắn kết các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Câu 17. Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Đông - Tây ở vùng đồi núi mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Phát triển nông nghiệp với cơ cấu cây trồng vật nuôi, cơ cấu mùa vụ đa dạng.
B. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, chuyên canh cây lương thực và ăn quả.
C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, chủ yếu phát triển các cây lương thực.
D. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, chỉ thuận lợi cho việc trồng lúa nước.
Câu 18. Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
A. mật độ xây dựng cao, triều cường.
B. mưa tập trung lớn và triều cường.
C. mưa bão lớn, lũ từ thượng nguồn.
D. diện mưa bão rộng, xây dựng nhiều.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sự thất thường trong chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền Bắc, nơi mà gió mùa đông bắc đã mang lại không khí lạnh từ vùng ôn đới, số tháng có nhiệt độ xấp xỉ giá trị trung bình ở vùng Đông Bắc chỉ khoảng 30%, ở đồng bằng Bắc Bộ là 40%, còn ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được trên 50%. Cường độ thất thường được thể hiện qua sự dao động của nhiệt độ năm lạnh nhất và năm nóng nhất so với trị số trung bình.
a) Gió mùa Đông Bắc làm thời tiết miền Bắc nước ta có nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau lạnh ẩm.
b) Thời tiết ở miền Bắc vào mùa đông thất thường do gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, frông.
c) Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt năm cao.
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chủ yếu làm cho chế độ nhiệt của nước ta có sự phân hóa theo chiều Đông - Tây.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ứng dụng khoa học đã tạo ra tài nguyên mới cho dịch vụ: kho số viễn thông, tài nguyên internet, tài nguyên thông tin...Các giải pháp công nghệ mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới: giao thông thông minh, thương mại điện tử, du lịch ảo,...
a) Sự phát triển của khoa học công nghệ đã giúp cải thiện quy trình sản xuất, tăng cường hiệu suất, giảm chi phí cho doanh nghiệp.
b) Các sàn thương mại điện tử là sản phẩm của việc ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển dịch vụ, đáp ứng nhu cầu người dân.
c) Chất lượng của ngành viễn thông, logistics...ngày càng nâng cao hơn nhờ những thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại.
d) Lực lượng lao động trong lĩnh vực dịch vụ ngày càng đông hơn nhờ áp dụng khoa học, công nghệ trong quá trình hoạt động.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Tây Nguyên có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với mùa mưa và mùa khô rõ rệt, phù hợp đặc điểm sinh thái của nhiều loại cây công nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay do biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, mùa khô kéo dài, cộng thêm các công trình thủy lợi xuống cấp nên không đáp ứng đủ nước cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp nói chung và phát triển cây công nghiệp chủ lực nói riêng của vùng. Biến đổi khí hậu làm thay đổi quy luật thời tiết, từ đó gia tăng dịch bệnh hại cây trồng làm tăng chi phí sản xuất, tần suất mất mùa gia tăng. Vì vậy, sản xuất cây công nghiệp chủ lực ở Tây Nguyên thiếu ổn định, hiệu quả thấp và chưa bền vững.
a) Mùa khô kéo dài thuận lợi cho bảo quản nông sản ở Tây Nguyên.
b) Khí hậu của Tây Nguyên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
c) Biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
d) Đầu tư nghiên cứu giống cây thích nghi với biến đổi khí hậu là giải pháp hiệu quả nhất trong việc chống hạn để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay.
Câu 4. Cho biểu đồ sau:
(Nguồn số liệu theoNiên giám thống kê ASEAN 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của của In-đô-nê-xi-a năm 2020 so với năm 2016?
a) Giá trị xuất nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a giảm liên tục qua các năm.
b) Giá trị xuất khẩu của In-đô-nê-xi-a 2016 - 2020 tăng 5 tỉ đô la Mỹ.
c) Giá trị nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a 2020 tăng 1,3 lần so với năm 2016.
d) Tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a giai đoan 2016 - 2020 tăng gần 117%.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội năm 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 18,6 | 15,3 | 23,4 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C).
Câu 2. Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm?
Câu 3. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2021
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2021 |
Xuất khẩu | 32,4 | 72,2 | 162,0 | 336,1 |
Nhập khẩu | 36,7 | 84,8 | 165,7 | 332,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2006, 2011, 2016 và 2022)
Cho biết tỉ trọng xuất khẩu năm 2021 so với năm 2005 tăng bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2021
Vùng | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
Diện tích (nghìn ha) | 970,3 | 7238,9 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 6020,4 | 43852,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023)
Cho biết năm 2021 năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn cả nước là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của tạ/ha)
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Tổng diện tích rừng và diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2015 - 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng diện tích rừng | 3 045,0 | 3 126,7 | 3 131,1 |
Trong đó: Diện tích rừng trồng | 808,9 | 921,2 | 929,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)
Cho biết tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên của Bắc Trung Bộ năm 2021 nhiều hơn tỉ lệ diện tích rừng trồng bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %)
Mời các bạn cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung
- Bộ đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Số 3
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 1
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 2
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 3
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 4
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 5
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 6
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 7
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 8
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 9
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 10
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 11
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 12
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 13
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 14
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 15
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 16
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 17
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 18
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 19
- Đề thi thử tốt nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 20