Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Công nghệ nông nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 3
Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Công nghệ nông nghiệp - Đề 3
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Công nghệ nông nghiệp bám sát đề minh họa - Đề 3 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.
1. Đề thi thử môn Công nghệ
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.
Câu 1: Hình dưới đây đang mô tả về công nghệ nào trong trồng trọt?

A. Khí canh.
B. Thuỷ canh.
C. Tưới nước nhỏ giọt.
D. Tưới nước phun mưa.
Câu 2: Trồng trọt công nghệ cao được hiểu là
A. sử dụng hoàn toàn lao động thủ công trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
B. ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất.
C. chỉ trồng các giống cây cao sản hoặc giống biến đổi gene có năng suất cao.
D. cây trồng hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi biến đổi môi trường khí hậu.
Câu 3: Đáp án nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính trong trồng trọt?
A. Giống cây trồng.
B. Nước và độ ẩm.
C. Dinh dưỡng.
D. Thuốc trừ sâu, bệnh.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về cơ giới hóa trong trồng trọt?
A. Cơ giới hóa giúp giải phóng sức lao động của con người.
B. Cơ giới hóa giúp nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
C. Cơ giới hóa trong trồng trọt có chi phí đầu tư ban đầu thấp.
D. Có thể áp dụng cơ giới hóa ở nhiều khâu trong quá trình trong trồng trọt.
Câu 5: Mục đích chủ yếu khi cho gà đẻ trứng ăn các loại thức ăn có chứa nhiều calcium như bột vỏ sò, bột vỏ hến nung, bột xương nghiền nhỏ là để
A. giúp gà đẻ rất nhiều trứng.
B. tạo chất lượng vỏ trứng.
C. tăng cường hệ miễn dịch.
D. tăng phát triển cơ thịt.
Câu 6. Tại sao nền chuồng nuôi yêu cầu có độ dốc vừa phải?
A. Tạo điều kiện giúp dễ thoát nước và chất thải.
B. Tạo sân chơi hấp dẫn cho vật nuôi.
C. Tránh vấn đề vật nuôi nằm trực tiếp trên sàn.
D. Giúp thiết kế lắp đặt máng ăn dễ và thuận tiện hơn.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây có sử dụng chế phẩm sinh học trong xử lí chất thải chăn nuôi?
A. Ủ phân compost.
B. Dùng máy ép tách phân.
C. Xử lí nhiệt.
D. Sử dụng vôi bột khử trùng.
Câu 8: Sửdụng đệm lót vi sinh trong chăn nuôi có tác dụng
A. giúp phân hủy phân và nước tiểu, giảm mùi hôi thối, giảm ruồi muỗi.
B. tăng cường sức khỏe cho vật nuôi mà không cần thay đổi chế độ ăn uống.
C. tăng tốc độ phát triển của vật nuôi nhưng không ảnh hưởng đến môi trường.
D. giảm chi phí chăn nuôi nhưng không có tác dụng bảo vệ môi trường.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp?
(a3.1-B)
A. Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài.
B. Địa bàn rộng lớn, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất.
C. Có tính thời vụ cao, thường tập trung vào các tháng cuối năm.
D. Ngành sản xuất đa dạng sản phẩm và có nhiều lợi ích đặc thù.
Câu 10. Hoạt động quản lí rừng không bao gồm hoạt động
(a3.1-B)
A. giao rừng, cho thuê rừng.
B. phòng chống cháy rừng.
C. chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
D. thu hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là những hoạt động chăm sóc rừng?
(a3.1-b)
A. Làm cỏ, chặt bỏ cây dại, tỉa cành, bón phân, tưới nước.
B. Làm cỏ, bón phân lót, phòng trừ sâu hại, phòng chống cháy rừng, tưới nước.
C. Làm cỏ, chặt bỏ cây dại, bón phân, tưới nước, khai thác rừng trồng.
D. Làm cỏ, làm hàng rào bảo vệ, tỉa cành, bón lót, tưới nước.
Câu 12: Bảo vệ tài nguyên rừng có ý nghĩa nào sau đây?
(a3.1-B)
A. Nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên rừng.
B. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
C. Bảo tồn nguồn gene động vật, thực vật quý hiếm.
D. Cung cấp lâm sản cho nhu cầu của con người.
Câu 13: Dựa vào hình ảnh poster của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; em hãy cho biết Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đang sử dụng biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng nào sau đây?
(b3.1-H)

A. Tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
B. Bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
D. Ngăn chặn các hành vi gây suy thoái tài nguyên rừng.
Câu 14. Ở một số khu vực miền núi nước ta, người dân thường vào rừng thu hái dược liệu quý trái phép bán cho thương lái. Cần áp dụng biện pháp nào sau đây để hạn chế thực trạng này? [c3.1] VD
A. Xây dựng các khu bảo tồn nguồn dược liệu quý tại địa phương.
B. Có chính sách ổn định và cải thiện đời sống nhân dân miền núi.
C. Khuyến khích người dân trồng loại cây rừng thay thế ở những khu vực đã khai thác.
D. Tổ chức thu mua nguồn dược quý phục vụ cho ngành công nghiệp dược.
NL: Sử dụng công nghệ
Cấp độ tư duy: Vận dụng
Chủ đề: Một số biện pháp bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng
Mạch nội dung: Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng
Câu 15. Nuôi trồng thủy sản quảng canh có đặc điểm nào sau đây?
A. Dựa hoàn toàn vào nguồn thức ăn và con giống trong tự nhiên.
B. Được cung cấp giống nhân tạo, thức ăn công nghiệp.
C. Năng suất và hiệu quả nuôi trồng thủy sản cao.
D. Dễ vận hành, dễ quản lí sản xuất.
Câu 16. Hoạt động nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vai trò của thủy sản đối với bảo vệ chủ quyền biển đảo và đảm bảo an ninh quốc phòng? HIỂU
A. Khai thác thủy sản làm nguyên liệu sản xuất dược, mĩ phẩm.
B. Khai thác thủy sản phục vụ chế biến và xuất khẩu.
C. Nuôi trồng thủy sản đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho con người.
D. Tàu cá treo cờ Tổ quốc khi khai thác thủy sản xa bờ.
Câu 17. Anh Kha có ao nuôi thủy sản và dự định sẽ nuôi cá trắm cỏ. Tuy nhiên, anh cần sự tư vấn về yếu tố độ mặn ảnh hưởng đến môi trường nuôi cá. Theo em, khi tư vấn cho anh Kha về yếu tố độ mặn thì nội dung nào sau đây không đúng?
A.Mỗi nhóm động vật thủy sản có yêu cầu khác nhau về độ mặn của nước.
B. Độ mặn không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cá.
C. Độ mặn phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cá là trên 6 ‰.
D. Quản lí độ mặn thuộc về việc quản lí các yếu tố thủy hóa trong môi trường nuôi thủy sản.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thực vật thủy sinh trong ao nuôi thủy sản?
A. Cung cấp oxygen hoà tan cho nước nhờ quá trình quang hợp.
B. Cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thuỷ sản.
C. Giúp độ pH của nước được ổn định tốt hơn.
D. Hấp thụ một số kim loại nặng trong nước.
Câu 19. Nước ao nuôi thủy sản ở trường hợp nào sau đây sẽ có hàm lượng khí NH3 cao nhất?
A. Nước ao lấy từ suối tự nhiên có màu sắc nước trong và chất lượng nước sạch.
B. Ao đã xử lí nước để đảm bảo đạt chất lượng nước trước khi thả giống nuôi thủy sản.
C. Ao nước ngọt có màu sắc xanh nhạt hoặc ao nước lợ, nước mặn có màu vàng nâu.
D. Nước có nhiều thức ăn dư thừa và chất thải của các đối tượng thủy sản để tồn động.
Câu 20. Bạn An là sinh viên mới tốt nghiệp chuyên ngành thủy sản. An muốn về quê xây dựng sự nghiệp liên quan đến chuyên ngành mình được học. Ở quê, gia đình An không sở hữu diện tích đất liền. Tuy nhiên, nhà An ở ven sông có diện tích mặt nước rộng, nước sông không bị ô nhiễm. Theo em, An nên chọn mô hình công nghệ nuôi thủy sản nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Nuôi trong lồng, bè.
B. Nuôi trong bể xi măng nhân tạo.
C. Nuôi thủy sản trong ao.
D. Nuôi thủy sản trong hồ chứa lớn.
Câu 21. Nhược điểm của công nghệ biofloc trong nuôi trồng thuỷ sản
A. ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh từ nguồn nước vào hệ thống.
B. chi phí đầu tư ban đầu lớn.
C. cải thiện an toàn sinh học, nâng cao hiệu quả sử dụng nước.
D. cải thiện hệ số chuyển đổi thức ăn, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
Câu 22. Ý nào sau đây không đúng khi nói về kĩ thuật ương nuôi cá giống giai đoạn cá bột lên cá hương?
A.Cỡ cá thả có chiều dài dao động 1 mm đến 10 mm.
B. Mật độ ương nuôi cá dao động 100-250 con/m2.
C. Thời vụ thả cá ở miền Nam có thể ương nuôi quanh năm, tập trung vào mùa khô.
D. Nên thu hoạch cá vào sáng sớm hoặc chiều mát.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải của ứng dụng CNSH trong bảo quản thức ăn thủy sản nhằm ức chế sự phát triển vi sinh vật gây hại trong quá trình bảo quản thức ăn?
A. Sử dụng chế phẩm vi sinh có lợi trong bảo quản thức ăn.
B. Bổ sung các enzyme có khả năng ức chế VSV gây hại .
C. Bổ sung các chủng nấm đối kháng với nấm mốc gây hại.
D. Bổ sung chất phụ gia (chất kháng khuẩn hóa tổng hợp).
Câu 24. Nếu người dân nuôi thủy sản muốn sử dụng đậu nành cho đối tượng thủy sản. Đồng thời muốn loại thức ăn này mang lại hiệu quả tốt nhất cho đối tượng nuôi thì người dân nên chọn
A. cho ăn hạt đậu nành tươi.
B. cho ăn hạt đậu nành khô.
C. sử dụng khô đậu nành nguyên chất.
D. lên men khô đậu nành làm thức ăn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1. An và Bảo biết nấm hương là đặc sản quý của rừng Võ Nhai thuộc vùng núi Thái Nguyên. Nhân dịp về quê nội sống gần khu rừng này, hai bạn đã theo người dân nơi đây vào rừng tìm nấm. An chỉ hái nấm vừa đủ nhu cầu ăn của gia đình, những nấm nở to bạn không hái và tránh làm ảnh hưởng đến môi trường sống của nấm. Bảo do lần đầu được đi hái và rất thích ăn nấm nên bạn hái hết những nấm đã nhìn thấy kể cả nấm nở to hoặc sắp tàn; mặc dù Bảo biết những cái nấm đó khi đem về nhà có thể không sử dụng được.
Em hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về tình huống này?
a. Hành động của bạn An khi hái nấm là biểu hiện của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững.
b. Việc hái nấm giống như bạn Bảo góp phần thúc đẩy hoạt động khai thác tài nguyên rừng bền vững.
c. Cần tuyên truyền, phổ biến cho người dân để nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ tài nguyên rừng.
d. Cần áp dụng các biện pháp, kĩ thuật khai thác phù hợp để đảm bảo hài hòa giữa lợi ích kinh tế với lợi ích bảo vệ môi trường và bảo tồn tài nguyên rừng.
Câu 2: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về các biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Sau đây là một số ý kiến của học sinh trong nhóm
a) Khai thác thủy sản với ngư cụ phù hợp, đúng qui định.
b) Thiết lập các khu bảo tồn biển để bảo vệ sự đa dạng sinh học các loài thủy sản.
c) Cấm thả giống các loài thủy sản bản địa, đặc hữu vào nguồn nước tự nhiên.
d) Tái tạo nơi trú ngụ của nhiều loài thủy sản thông qua việc trồng rừng ngập mặn, nuôi cấy san hô, thả chà nhân tạo.
Câu 3: Các bạn Phúc, An và Lộc đều có chung sở thích về nghiên cứu môi trường nuôi thủy sản. Nhân dịp nghỉ hè, các bạn đã cùng nhau tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản tại một số địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long. Sau đây là những nhận định của nhóm:
a) Nguồn nước khác nhau sẽ mang những đặc điểm thủy lí, thủy hóa, thủy sinh khác nhau.
b) Việc lưu động của nước giúp hệ sinh thái nuôi thủy sản được duy trì ở trạng thái mở với môi trường bên ngoài, tuy nhiên do nước lưu động nên thủy sản nuôi sẽ chậm lớn.
c) Thổ nhưỡng tại các địa phương được quan sát có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên tới môi trường nuôi thủy sản.
d) Trong quá trình nuôi thủy sản, việc quản lí thức ăn và xử lí các chất thải trong ao nuôi là việc làm không cần thiết.
Câu 4. Phòng, chống dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản có ý nghĩa quan trọng, giảm thiểu được thiệt hại cho người nuôi. Trong các giải pháp để hạn chế các bệnh thủy sản thì việc phòng bệnh quan trọng hơn chữa bệnh.
Qua thông tin trên, các nhận định sau đây đúng hay sai về phòng, trị bệnh thủy sản?
A. Cần cho cá ăn thức ăn đầy đủ dinh dưỡng để tăng cường sức đề kháng.
B. Cần sử dụng hóa chất để khử trùng ao nuôi thủy sản trước khi thả giống.
C. Sử dụng kháng sinh để phòng, trị bệnh cho cá là biện pháp hiệu quả và nhanh chóng.
D. Dùng thuốc phòng ngừa cho thủy sản trước khi dịch bệnh phát triển.
2. Đáp án đề thi thử môn Công nghệ
Phần 1:
| 1.B | 2.B | 3.D | 4.C | 5.B | 6.A | 7.A | 8.A | 9.C | 10.B |
| 11.A | 12.C | 13.A | 14.B | 15.A | 16.D | 17.C | 18.C | 19.D | 20.A |
| 21.B | 22.C | 23.D | 24.D |
Phần 2:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
| a | Đ | Đ | Đ | Đ |
| b | S | Đ | S | Đ |
| c | Đ | S | Đ | S |
| d | Đ | Đ | S | Đ |