Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 3
Đề thi tuyển sinh lớp 6 chất lượng cao môn Toán - Đề số 3
Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận với mức độ nâng cao. Phần trắc nghiệm gồm có 10 câu và phần tự luận gồm có 2 câu hỏi kèm với lời giải chi tiết. Qua đó giúp cho các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo cho con em mình ôn luyện, chuẩn bị kiến thức cho kì thi tuyển sinh vào lớp 6 các trường THCS, các trường THCS chuyên và các lớp chất lượng đạt hiệu quả cao. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
- Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 (Bộ đề số 1)
- Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 (Bộ đề số 2)
- Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 1
- Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 2
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
A. Đề thi vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021
I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ô trống
Câu số | Đáp án |
1. Tìm X, biết: \(\left( {\frac{{242}}{{363}} + \frac{{1616}}{{2121}}} \right) = \frac{2}{7} \times X\) | |
2. Biết rằng trong một tháng có 3 ngày chủ nhật là ngày chẵn. Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng đó là ngày nào? | |
3. Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm 3 số đó | |
4. Tính tổng: \(S = \frac{{38}}{{25}} + \frac{9}{{10}} - \frac{{11}}{{15}} + \frac{{13}}{{21}} - \frac{{15}}{{28}} + \frac{{17}}{{36}} - \frac{{19}}{{45}} + ... - \frac{{199}}{{4950}}\) | |
5. Hai xe máy cùng khởi hàng một lúc tại A và B để đi tới C. Biết rằng A cách B 48km. Sau 3 giờ, xe máy xuất phát từ A đuổi kịp xe máy xuất phát từ B và gặp nhau tại C. Biết tỉ số vận tốc xe máy đi từ A và xe máy đi từ B là 5/3. Tính độ dài quãng đường BC | |
6. Cho dãy số 2, 17, 47, 92, 152,… Tìm số hạng thứ 120 của dãy | |
7. Giá 11 cái bút bằng giá 2 quyển vở và 1 quyển sách. Giá của 5 quyển vở bằng giá của 3 quyển sách. Hỏi giá 10 quyển vở và 9 quyển sách bằng bao nhiêu cái bút? | |
8. Trước đây 4 năm tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Sau 4 năm nữa tỉ số giữa tuổi của con và tuổi của mẹ là 3/8. Tính tuổi của mỗi người | |
9. Tổng hai bán kính của hai đường tròn bằng 16cm. Hình tròn lớn có diện tích gấp 9 lần diện tích hình tròn nhỏ. Tìm chu vi của mỗi hình tròn | |
10. Cho hình vuông cạnh 1dm, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ làm như vậy đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông |
II. Phần tự luận
Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3cm, BC = 5cm và AB = 7cm
Bài 2: Hai máy cùng gặp xong một thử ruông hết 12 giờ. Nếu mấy thứ nhất gặt một mình trong 4 giờ rồi máy thứ hai gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7/12 thửa ruộng. Hỏi nếu máy thứ nhất gặt một mình thì gặt xong thửa ruông trong bao lâu?
B. Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021
I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ô trống
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
5 | Ngày 29 | 674, 676, 678 | \(\frac{{26}}{{25}}\) | 72km |
Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
1787 | 75 cái bút | Tuổi của con: 8 tuổi Tuổi của mẹ: 28 tuổi | 25,12cm và 75,36cm | \(\frac{{1023}}{{512}}\) |
Để xem được đáp án chi tiết của phần trắc nghiệm, mời các em học sinh tải tài liệu về.
II. Phần tự luận
Bài 1:
Tam giác AEB có đáy BA và chiều cao nằm ngoài tam giác cùng chính bằng chiều rộng BC của hình chữ nhật và bằng 5cm
Diện tích hình tam giác EBA là: 7 x 5 : 2 = 17,5cm2
Diện tích hình tam giác FAB là: 3 x 7 : 2 = 10,5cm2
Diện tích hình tam giác AEF là: 17,5 – 10,5 = 7cm2
Đáp số: 7cm2
Bài 2:
1 giờ cả 2 máy gặt được số phần ruông là: 1: 12 = 1/12 (thửa ruộng)
Giả sử máy một gặt 4 giờ và máy 2 gặt 4 giờ thì sẽ được số ruộng là: 1/12 x 4 = 4/12 (thửa ruộng)
Mấy 2 gặt trong 5 giờ còn lại được: 7/12 – 4/12 = 1/4 (thửa ruộng)
Mỗi giờ máy 2 gặt được: 1/4 : 4 = 1/20 (thửa ruộng)
Mỗi giờ máy 1 gặt được: 1/12 – 1/20 = 1/30 (thửa ruộng)
Nếu một mình máy 1 gặt thì hết số giờ là: 1 : 1/30 = 30 (giờ)
Đáp số: 30 giờ
----------------
Ngoài bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 hay các đề thi thử vào lớp 6 được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!