Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2025 - 2026 - Đề số 9

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề ôn thi tuyển sinh lớp 6 chất lượng cao môn Toán

Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận với mức độ nâng cao. Phần trắc nghiệm gồm có 10 câu và phần tự luận gồm có 2 câu hỏi kèm với lời giải chi tiết. Qua đó giúp cho các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo cho con em mình ôn luyện, chuẩn bị kiến thức cho kì thi tuyển sinh vào lớp 6 các trường THCS, các trường THCS chuyên và các lớp chất lượng đạt hiệu quả cao. Mời các thầy cô và các em cùng tải về tham khảo.

A. Đề thi vào lớp 6 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Câu số Đáp án
1. Tìm X, biết: \left( {\frac{{242}}{{363}} + \frac{{1616}}{{2121}}} \right) = \frac{2}{7} \times X\(\left( {\frac{{242}}{{363}} + \frac{{1616}}{{2121}}} \right) = \frac{2}{7} \times X\)  
2. Biết rằng trong một tháng có 3 ngày chủ nhật là ngày chẵn. Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng đó là ngày nào?  
3. Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm 3 số đó  
4. Tính tổng: S = \frac{{38}}{{25}} + \frac{9}{{10}} - \frac{{11}}{{15}} + \frac{{13}}{{21}} - \frac{{15}}{{28}} + \frac{{17}}{{36}} - \frac{{19}}{{45}} + ... - \frac{{199}}{{4950}}\(S = \frac{{38}}{{25}} + \frac{9}{{10}} - \frac{{11}}{{15}} + \frac{{13}}{{21}} - \frac{{15}}{{28}} + \frac{{17}}{{36}} - \frac{{19}}{{45}} + ... - \frac{{199}}{{4950}}\)  
5. Hai xe máy cùng khởi hàng một lúc tại A và B để đi tới C. Biết rằng A cách B 48km. Sau 3 giờ, xe máy xuất phát từ A đuổi kịp xe máy xuất phát từ B và gặp nhau tại C. Biết tỉ số vận tốc xe máy đi từ A và xe máy đi từ B là 5/3. Tính độ dài quãng đường BC  
6. Cho dãy số 2, 17, 47, 92, 152,… Tìm số hạng thứ 120 của dãy  
7. Giá 11 cái bút bằng giá 2 quyển vở và 1 quyển sách. Giá của 5 quyển vở bằng giá của 3 quyển sách. Hỏi giá 10 quyển vở và 9 quyển sách bằng bao nhiêu cái bút?  
8. Trước đây 4 năm tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Sau 4 năm nữa tỉ số giữa tuổi của con và tuổi của mẹ là 3/8. Tính tuổi của mỗi người  
9. Tổng hai bán kính của hai đường tròn bằng 16cm. Hình tròn lớn có diện tích gấp 9 lần diện tích hình tròn nhỏ. Tìm chu vi của mỗi hình tròn  
10. Cho hình vuông cạnh 1dm, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ làm như vậy đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông  

II. Phần tự luận

Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3cm, BC = 5cm và AB = 7cm

Bài 2: Hai máy cùng gặp xong một thử ruông hết 12 giờ. Nếu mấy thứ nhất gặt một mình trong 4 giờ rồi máy thứ hai gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7/12 thửa ruộng. Hỏi nếu máy thứ nhất gặt một mình thì gặt xong thửa ruông trong bao lâu?

B. Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
5 Ngày 29 674, 676, 678 \frac{{26}}{{25}}\(\frac{{26}}{{25}}\) 72km
Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
1787 75 cái bút

Tuổi của con: 8 tuổi

Tuổi của mẹ: 28 tuổi

25,12cm và 75,36cm \frac{{1023}}{{512}}\(\frac{{1023}}{{512}}\)

Để xem được đáp án chi tiết của phần trắc nghiệm, mời các em học sinh tải tài liệu về.

II. Phần tự luận

Bài 1:

Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2020 - 2021 - Đề số 3

Tam giác AEB có đáy BA và chiều cao nằm ngoài tam giác cùng chính bằng chiều rộng BC của hình chữ nhật và bằng 5cm

Diện tích hình tam giác EBA là: 7 x 5 : 2 = 17,5cm2

Diện tích hình tam giác FAB là: 3 x 7 : 2 = 10,5cm2

Diện tích hình tam giác AEF là: 17,5 – 10,5 = 7cm2

Đáp số: 7cm2

Bài 2:

1 giờ cả 2 máy gặt được số phần ruông là: 1: 12 = 1/12 (thửa ruộng)

Giả sử máy một gặt 4 giờ và máy 2 gặt 4 giờ thì sẽ được số ruộng là: 1/12 x 4 = 4/12 (thửa ruộng)

Mấy 2 gặt trong 5 giờ còn lại được: 7/12 – 4/12 = 1/4 (thửa ruộng)

Mỗi giờ máy 2 gặt được: 1/4 : 4 = 1/20 (thửa ruộng)

Mỗi giờ máy 1 gặt được: 1/12 – 1/20 = 1/30 (thửa ruộng)

Nếu một mình máy 1 gặt thì hết số giờ là: 1 : 1/30 = 30 (giờ)

Đáp số: 30 giờ.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi vào lớp 6 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm