Bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2024 - 2025
Đề thi vào lớp 6
Đề luyện thi vào lớp 6 môn Toán bao gồm 2 phần Trắc nghiệm và tự luận cho các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo cho con em mình ôn luyện, chuẩn bị kiến thức cho kì thi tuyển sinh vào lớp 6.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 1
PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. (1 điểm) Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu?
A. Viên bi
B. Đoạn ống nước
C. Quả chuông
D. Bóng đèn
Câu 2. (1 điểm) Phân số \(\frac{3}{8}\) bằng phân số nào dưới đây?
A.\(\frac{9}{32}\)
B. \(\frac{15}{32}\)
C. \(\frac{9}{24}\)
D. \(\frac{12}{24}\)
Câu 3. (1 điểm) Tìm a biết: \(\left(\frac{3}{5}+\frac{1}{15}-\frac{6}{10}\right): a=\frac{1}{30}\)
A. a = 2
B. a = 3
C. a = \(\frac{3}{2}\)
D. a = \(\frac{2}{3}\)
Câu 4. (1 điểm) Phân số \(\frac{1}{4}\)được biểu thị bằng phần tô đậm nào dưới đây?
Câu 5. (1 điểm) Một cửa hàng trong tuần lễ khai trương đã hạ giá 25% giá định bán đối với mọi thứ hàng hóa nhưng cửa hàng đó vẫn lãi được 2% so với giá mua mỗi loại hàng hóa. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đó lãi được bao nhiêu %?
A. 36%
B. 30%
C. 27%
D. 23%
Câu 6. (1 điểm) Lúc 8 giờ sáng, bác An đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h, cùng lúc đó bác Bình đi xe máy từ B đến A với vận tốc 30km/h. Biết quãng đường AB dài 63km. Hỏi hai bác An và Bình gặp nhau lúc mấy giờ?
A. 9 giờ
B. 9 giờ 30 phút
C. 10 giờ
D. 10 giờ 30 phút
Câu 7. (1 điểm) Số tiếp theo của dãy số 17, 25, 42, 67, 109,... là:
A. 126
B. 134
C. 151
D. 176
Câu 8. (1 điểm) Theo quy luật thì chiếc đồng hồ số 4 chỉ mấy giờ?
A. 4 giờ 30 phút
B. 4 giờ 40 phút
C. 4 giờ
D. 3 giờ 10 phút
Câu 9. (1 điểm) Khối lập phương lớn trong hình vẽ được tạo thành từ 64 khối lập phương nhỏ bằng nhau. Người ta tô màu 6 mặt xung quanh của khối lập phương lớn. Hỏi có bao nhiêu khối lập phương nhỏ không có mặt nào được tô màu?
A. 16
B. 12
C. 8
D. 4
Câu 10. (1 điểm) Nối mỗi đỉnh của hình vuông với trung điểm của cạnh đối diện như hình vẽ bên. Biết diện tích hình vuông bằng 120cm2 . Hỏi diện tích phần tô đậm trong hình bằng kết
quả nào sau đây?
A. 16cm2
B. 18cm2
C. 20cm2
D. 24cm2
PHẦN 2: Ghi kết quả vào ô trống bên phải mỗi câu hỏi.
Câu 11. (1 điểm) Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
Câu 12. (1 điểm) Một bể kính có dạng hình lập phương cạnh 50cm. Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước để thể tích nước chiếm 60% thể tích bể?
Câu 13. (1 điểm) Tìm số tự nhiên bé nhất, biết rằng số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4.
Câu 14. (1 điểm) Tìm một phân số có giá trị bằng \(\frac{2}{9}\), biết nếu cộng thêm vào tử số 6 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng \(\frac{1}{3}\)?
Câu 15. (1 điểm) Tổng hai bán kính của hai hình tròn là 9cm. Hình tròn lớn có diện tích gấp 4 lần hình tròn bé. Tìm chu vi hình tròn bé?
Câu 16. (1 điểm) Điền số bao nhiêu vào dấu? sao cho thỏa mãn các điều kiện của bánh xe trong hình sau.
PHẦN 3: Trình bày lời giải vào phần để trống phía dưới câu hỏi.
Câu 17. (2 điểm)
a) Tính
\(0,24 \times 50-\frac{2}{9}: \frac{1}{18}\)
b) Tìm x biết
\(\frac{41}{5}-17 \times x=\frac{7}{5}\)
Câu 18. (2 điểm) Bác An có một mảnh vườn hình chữ nhật, chiều dài gấp đôi chiều rộng và có chu vi bằng 60m.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
b) Bác An dự tính lát gạch xung quanh vườn (trong phần đất vườn của bác) để làm lối đi rộng 1m. Phần còn lại để trồng cây. Biết rằng chi phí để lát gạch là 100000 đồng/1m2, chi phí trồng cây là 150000 đồng/1m2. Hỏi bác An phải dùng bao nhiêu tiền để quy hoạch mảnh vườn của mình theo dự định?
Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 1
PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. (1 điểm) Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu?
Chọn A. Viên bi
Câu 2. (1 điểm) Phân số \(\frac{3}{8}\) bằng phân số nào dưới đây?
Chọn C. \(\frac{9}{24}\)
Câu 3. (1 điểm) Tìm a biết: \(\left(\frac{3}{5}+\frac{1}{15}-\frac{6}{10}\right): a=\frac{1}{30}\)
Chọn A. a = 2
Câu 4. (1 điểm) Phân số \(\frac{1}{4}\)được biểu thị bằng phần tô đậm nào dưới đây?
Chọn D
Câu 5. (1 điểm) Một cửa hàng trong tuần lễ khai trương đã hạ giá 25% giá định bán đối với mọi thứ hàng hóa nhưng cửa hàng đó vẫn lãi được 2% so với giá mua mỗi loại hàng hóa. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đó lãi được bao nhiêu %?
Chọn A. 36%
Câu 6. (1 điểm) Lúc 8 giờ sáng, bác An đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h, cùng lúc đó bác Bình đi xe máy từ B đến A với vận tốc 30km/h. Biết quãng đường AB dài 63km. Hỏi hai bác An và Bình gặp nhau lúc mấy giờ?
Chọn B. 9 giờ 30 phút
Câu 7. (1 điểm) Số tiếp theo của dãy số 17, 25, 42, 67, 109,... là:
Chọn D. 176
Câu 8. (1 điểm) Theo quy luật thì chiếc đồng hồ số 4 chỉ mấy giờ?
Chọn A. 4 giờ 30 phút
Câu 9. (1 điểm) Khối lập phương lớn trong hình vẽ được tạo thành từ 64 khối lập phương nhỏ bằng nhau. Người ta tô màu 6 mặt xung quanh của khối lập phương lớn. Hỏi có bao nhiêu khối lập phương nhỏ không có mặt nào được tô màu?
Chọn D. 4
Câu 10. (1 điểm) Nối mỗi đỉnh của hình vuông với trung điểm của cạnh đối diện như hình vẽ bên. Biết diện tích hình vuông bằng 120cm2 . Hỏi diện tích phần tô đậm trong hình bằng kết
quả nào sau đây?
Chọn B. 18cm2
PHẦN 2: Ghi kết quả vào ô trống bên phải mỗi câu hỏi.
Câu 11. (1 điểm) Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
Đáp án: 9
Câu 12. (1 điểm) Một bể kính có dạng hình lập phương cạnh 50cm. Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước để thể tích nước chiếm 60% thể tích bể?
Đáp án: 75 lít
Câu 13. (1 điểm) Tìm số tự nhiên bé nhất, biết rằng số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4.
Câu 14. (1 điểm) Tìm một phân số có giá trị bằng \(\frac{2}{9}\), biết nếu cộng thêm vào tử số 6 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng \(\frac{1}{3}\)?
Đáp án: \(\frac{12}{54}\)
Câu 15. (1 điểm) Tổng hai bán kính của hai hình tròn là 9cm. Hình tròn lớn có diện tích gấp 4 lần hình tròn bé. Tìm chu vi hình tròn bé?
Đáp án: 18.84 cm
Câu 16. (1 điểm) Điền số bao nhiêu vào dấu? sao cho thỏa mãn các điều kiện của bánh xe trong hình sau.
Đáp án: Điền số 10
Ta có:
5 + 7 = 12, 3 + 8 = 11
2 + 14 = 16, 7 + 8 = 15
11 + 6 = 17, 6 + ?
Ta thấy: Cứ tổng 1 cặp thì tổng của chúng liền nhau như 12 và 11;16 và 15 mà số sau ít hơn số trước 1 đơn vị nên:
6 + ? = 16 (vì trước nó tổng của 11 + 6 = 17)
? = 16 - 6 = 10
Vậy số cần tìm là 10
PHẦN 3: Trình bày lời giải vào phần để trống phía dưới câu hỏi.
Câu 17. (2 điểm)
a) Tính
\(0,24 \times 50-\frac{2}{9}: \frac{1}{18}\)
b) Tìm x biết
\(\frac{41}{5}-17 \times x=\frac{7}{5}\)
Câu 18. (2 điểm) Bác An có một mảnh vườn hình chữ nhật, chiều dài gấp đôi chiều rộng và có chu vi bằng 60m.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
b) Bác An dự tính lát gạch xung quanh vườn (trong phần đất vườn của bác) để làm lối đi rộng 1m. Phần còn lại để trồng cây. Biết rằng chi phí để lát gạch là 100000 đồng/1m2, chi phí trồng cây là 150000 đồng/1m2. Hỏi bác An phải dùng bao nhiêu tiền để quy hoạch mảnh vườn của mình theo dự định?
Lời giải:
a) Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 2
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả làm bài trắc nghiệm.
Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích của hình lập phương đó sẽ tăng lên:
A. 64 lần
B. 32 lần
C. 16 lần
D. 4 lần
Câu 2: Quãng đường AB dài 7 km. Lúc 8 giờ 45 phút bạn An đi bộ từ A đến B với vận tốc 3,6 km/giờ và đến 10 giờ thì nghỉ một lát. Vậy lúc đó bạn An còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 4,82 km
B. 2,5 km
C. 4,14 km
D. 4,5 km
Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 5 và 9?
A. 1323
B. 1620
C. 1125
D. 1020
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 18,75% chu vi của hình đó. Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:
A. 50%
B. 20%
C. 60%
D. 25%
Câu 5: Giá vé ban đầu dự định bán là 15 000 đồng, nhưng sau đó chỉ bán với 12 000 đồng. Như vậy người ta đã giảm giá vé so với dự định là bao nhiêu phần trăm?
A. 35%
B. 25%
C. 20%
D. 30%
Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2012 được thương và số dư bằng nhau là:
A. 98637
B. 99999
C. 98588
D. 96624
Câu 7: Chữ số 5 trong số 210,152 thuộc hàng nào?
A. hàng trăm
B. hàng phần mười
C. hàng phần trăm
D. hàng chục
Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Diện tích phần tô màu ở hình bên là:
A. 12,44 cm2
B. 4,44 cm2
C. 5,44 cm2
D. 3,44 cm2
Câu 9: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 250 cm2. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C thêm một đoạn thẳng CD sao cho BD = BC. Diện tích tam giác ACD là:
A. 125 cm2
B. 375 cm2
C. 500 cm2
D. 250 cm2
Câu 10: Anh đi từ nhà đến trường mất 30 phút, em đi từ nhà đến trường đó mất 40 phút. Nếu em đi học trước anh 5 phút thì anh đi bao nhiêu phút sẽ gặp em?
A. 25 phút
B. 15 phút
C. 12 phút
D. 20 phút
Câu 11: Một vé xem phim có giá gốc 20 000 đồng. An mua 4 vé có sử dụng phiếu giảm giá 25%. Bình mua 5 vé có sử dụng phiếu giảm giá 30%. Vậy mua như thế thì Bình phải trả nhiều hơn An bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 15 000 đồng
Câu 12: Có ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất làm xong công việc sau 4 giờ, người thứ hai làm xong sau 6 giờ, còn người thứ ba làm xong sau 12 giờ. Vậy cả ba người làm chung thì bao lâu sẽ xong công việc?
A. 1 giờ 30 phút
B. 2 giờ
C. 1 giờ
D. 3 giờ
Câu 13: Tổng ba số là 2012. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 dư 2. Số thứ nhất là:
A. 154
B. 1388
C. 1394
D. 464
Câu 14: Cho dãy số sau: 1; 7; 13; 19; 25; ….. Số nào trong các số sau thuộc dãy số trên?
A. 1075
B. 351
C. 686
D. 570
Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?
A. 9 000 số
B. 6 000 số
C. 3 000 số
D. 4 500 số
Câu 16: Người ta thả một khối sắt (đặc) hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì khối sắt chìm hoàn toàn trong nước và lượng nước tràn ra ngoài là 27 lít. Vậy cạnh khối sắt đó là:
A. 27 dm
B. 6 dm
C. 9 dm
D. 3 dm
Câu 17: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 7 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 3dm thì thể tích hộp tăng thêm 96dm3. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 224 dm3
B. 672 dm3
C. 960 dm3
D. 288 dm3
Câu 18: Hàng ngày bạn Nam đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Sáng nay do có việc bận nên 7 giờ kém 25 phút bạn mới xuất phát. Nam tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường là:
A. 2,5 km
B. 4 km
C. 3,5 km
D. 3 km
Câu 19: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2010, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn?
A. Số bé: 1002; Số lớn: 1008
B. Số bé: 1004; Số lớn: 1006
C. Số bé: 998; Số lớn: 1012
D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010
Phần 2: Tự luận
Bài 1: (1,0 điểm)
Tính:
Bài 2: (3,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD có DC = 20cm, BC = 15cm và điểm M là trung điểm của cạnh AB. Đoạn thẳng DB cắt đoạn thẳng MC tại điểm O.
Tính:
a. Diện tích hình thang AMCD.
b. Tỉ số của diện tích tam giác BDC và diện tích hình thang AMCD.
c. Diện tích tam giác DOC.
Bài 3: (2 điểm)
Hai kho A và B đều chứa hạt cà phê, biết khối lượng cà phê ở kho A bằng 3/5 khối lượng cà phê ở kho B. Nếu chuyển 7 tấn cà phê từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng cà phê bằng 4/9 khối lượng cà phê ở kho B. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn cà phê?
Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 2
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1:
Chọn A. 64 lần
Câu 2:
Chọn B. 2,5 km
Câu 3:
Chọn B. 1620
Câu 4:
Chọn C. 60%
Câu 5:
Chọn C. 20%
Câu 6:
A. 98637
Câu 7:
Chọn C. hàng phần trăm
Câu 8:
Chọn D. 3,44 cm2
Câu 9:
Chọn D. 250 cm2
Câu 10:
Chọn B. 15 phút
Câu 11:
Chọn C. 10 000 đồng
Câu 12:
Chọn B. 2 giờ
Câu 13:
Chọn C. 1394
Câu 14:
Chọn A. 1075
Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?
Chọn B. 6 000 số
Câu 16:
Chọn D. 3 dm
Câu 17:
Chọn A. 224 dm3
Câu 18:
Chọn D. 3 km
Câu 19:
Chọn D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010
Phần 2: Tự luận
Câu 2
a)
M là trung điểm của AB nên AM = MB 20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình thang AMCD là: (10 + 20) x 15/2 = 225 (cm2)
b) Diện tích tam giác BDC là : (20 x 15) : 2 = 150 (cm2)
Tỷ số diện tích tam giác BDC và diện tích hình thang DOC là :
\(\frac{150}{225}=\frac{2}{3}\)
c) Nối M với D
Diện tích tam giác MDC là: 20 x 15 : 2 = 150 (cm2)
Diện tích tam giác MBC là: 10 x 15 : 2 = 75 (cm2)
Kẻ đường cao BH của tam giác MBC và đường cao DK của tam giác MDC
Hai tam giác MBC và MDC có chung đáy MC và diện tích tam giác MDC gấp 2 lần diện tích tam giác MBC nên đường cao DK cũng gấp 2 lần đường cao BH
Hai tam giác DOC và BOC có cùng dáy CO, đường cao DK gấp 2 lần đường cao BH nên diện tích tam giác DOC cũng gấp 2 lần nên ta có:
Diện tích tam giác DOC là :
150 : (2+1) x 2 = 100 (cm2)
Câu 3.
Phân số chỉ 7 tấn cà phê là :
3/8 - 4/13 = 7/104 (tổng cả hai kho)
Số tấn cà phê cả hai kho chứa là:
7 : 7/104 = 104 ( tấn )
Đáp án : 104 ( tấn )
Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 3
Câu 1: (1,5 điểm) Tính:
a) 375,48 – 96,69 + 36,78
b) 7,7 + 7,3 × 7,4
c) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
Câu 2: (1,5 điểm) Tìm biết:
a) x × 0,34 = 1,19 × 1,02
b) 0,2 : x = 1,03 + 3,97
c) x : 2,7 : 6,8 = 2,8 : 2
Câu 3: (0,5 điểm)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m 85cm =……....m.
b) 72ha =…………..km2.
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho dãy số: 3; 18; 48; 93; 153; …..
a) Tìm số hạng thứ 100 của dãy.
b) Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?
Câu 5: (2,5 điểm)
Một người đi xe máy từ tỉnh A và một người đi xe đạp từ tỉnh B. Hai tỉnh cách nhau 80km. Nếu họ đi gặp nhau thì mất 2 giờ. Nếu họ đi cùng chiều thì xe máy đuổi kịp người đi xe đạp sau 4 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết rằng họ cùng khởi hành một lúc.
Câu 6: (2,5 điểm)
Một thửa ruộng hình thang ABCD có đáy lớn CD bằng 120 m, đáy bé AB bằng 2/3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5 m. Trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki lô gam thóc thu hoạc được trên thửa ruộng đó.
Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 3
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1: (1,5 điểm) | a) 375,48 – 96,69 + 36,78 = 278,79 + 36,78 = 315,57 b) 7,7 + 7,3 × 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 c) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 |
Câu 2: (1,5 điểm) | a) X × 0,34 = 1,2138 X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57 b) 0,2 : x = 5 x = 0,2 : 5 x = 0,04 c) x : 2,7 : 6,8 = 1,4 x : 2,7 = 1,4 × 6,8 x = 9,52 × 2,7 x = 25,704 | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 |
Câu 3: | a/4,85 m b/0,72km2 | 0,25 0,25 |
Câu 4 : (1,5 điểm) | a) Ta có: 18 = 3 + 1 × 15 48 = 18 + 2 × 15 93 = 48 + 3 × 15 ..... Số thứ 100 là: 3 + 1 × 15 + 2 × 15 + 3 × 15 + ... + 99 × 15 = 3 + 15 × (1 + 2 + 3 + ... + 99) = 3 + 15 × \(\frac{99}2\)× (99 + 1) = 74253 b) Gọi n là số thứ tự của số hạng 11703, ta có: 3 + 1 × 15 + 2 × 15 + 3 × 15 + ... + (n - 1) × 15 = 11703 15 × [ 1 + 2 + 3 + ... + (n – 1) ] = 11700 15 × \(\frac{n-1}2\)× n = 11700 (n – 1) × n = 1560 = 39 × 40 n = 40 | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 |
Câu 5: (2,5 điểm) | Tổng vận tốc của hai xe: 80 : 2 = 40 (km/giờ) Hiệu vận tốc của hai xe: 80 : 4 =20 (km/giờ) Vận tốc của xe đạp: (40 – 20) : 2 = 10 (km/giờ) Vận tốc của xe máy: 40 – 10 = 30 (km/giờ) Đ/S: Vận tốc của xe đạp: 10km/h Vận tốc của xe máy: 30km/h | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 |
Câu 6: (2,5 điểm) | Độ dài đáy bé AB: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Độ dài chiều cao: 80 – 5 = 75(m) Diện tích thửa ruộng: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu hoạch: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đ/s: 4837,5 kg | 0.25 0.25 0.25 0.25 0,5 |
Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 4
Bài 1. (2,5 đ) Thực hiện phép tính: (Tính hợp lí nếu có thể)
a) 25,97 + 6,54 + 103,46
b) 136 x 75 + 75 x 64
c)
Bài 2. (2 đ) Tìm x biết:
Bài 3. (2 đ) So sánh các phân số sau:
Bài 4. (1,5 đ) Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 210 km.
Tính vận tốc của mỗi ôtô biết vận tốc của ôtô đi từ A lớn hơn vận tốc ôtô đi từ B là 5 km/h
Bài 5:(2 đ) Cho tam giác ABC có MC = 1/4 BC, BK là đường cao của tam giác ABC, MH đường cao của tam giác AMC có AC là đáy chung. So sánh độ dài BK và MH ?
Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán
Bài 1.(2,5 đ) Thực hiện phép tính: (Tính hợp lí nếu có thể)
a) 25,97 + 6,54 + 103,46
= 25,97 + (6,54 + 103,46) (0,25đ)
= 25,97 + 110 = 135, 97. (0,5đ)
b) 136 x 75 + 75 x 64
= 75 x (136 + 64) (0,25đ)
= 75 x 200 = 15 000 (0,5đ)
c) \(\left(\frac{21}{8}+\frac{1}{2}\right): \frac{5}{16}=\left(\frac{21}{8}+\frac{1}{2}\right) \times \frac{16}{5}=\frac{21}{8} \times \frac{16}{5}+\frac{1}{2} \times \frac{16}{5}\)= (0,5đ)
= \(\frac{42}{5}+\frac{8}{5}\) = 10 (0,5đ)
Bài 2. (2 đ) Tìm x biết:
a) \(\frac{2}{3} \times x+\frac{3}{4}=3 \quad \Leftrightarrow \frac{2}{3} \times x=3-\frac{3}{4} \Leftrightarrow \frac{2}{3} \times x=\frac{9}{4}\)(0,5đ)
\(\Rightarrow x=\frac{9}{4}: \frac{2}{3} \quad \Leftrightarrow x=\frac{9}{4}: \frac{2}{3} \Leftrightarrow \quad x=\frac{27}{8}=3 \frac{3}{8}\)(0,5đ)
b) \(720:[41-(2 x-5)]=120\)
\(\Leftrightarrow 41-(2 x-5)=720: 120 \quad \Leftrightarrow 41-(2 x-5)=6\)(0,5đ)
\(\Leftrightarrow 2 x-5=41-6 \quad \Leftrightarrow 2 x=35+5 \Leftrightarrow x=40: 2=20\)(0,5đ)
Bài 3. (2 đ) So sánh các phân số sau:
a) \(\frac{5}{8}=\frac{5 \times 5}{8 \times 5}=\frac{25}{40}\) và \(\frac{7}{10}=\frac{7 \times 4}{10 \times 4}=\frac{28}{40}\) (0,25đ)
Vì \(\frac{28}{40}>\frac{25}{40}\)nên \(\frac58<\frac7{10}\) (0,25đ)
b) \(\frac{21}{22} \text { và } \frac{2011}{2012}\)
Vì \(\frac1{22}>\frac1{2012}\) nên \(\frac{21}{22}<\frac{2011}{2012}\) (0,5đ)
c. Ta có: \(\frac{31}{95}<\frac{31}{93}=\frac{1}{3}\)và \(\frac{2012}{6035}>\frac{2012}{6036}=\frac{1}{3}\)(0,5đ)
nên \(\frac{31}{95}<\frac{31}{93}=\frac{1}{3}=\frac{2012}{6036}<\frac{2012}{6035}\)(0,5đ)
Bài 4.(2 đ) Tổng vận tốc của hai xe : 210 : 2 = 105 km/h (0,5đ)
Vận tốc của ô tô đi từ A: (105 + 5) : 2 = 55 km/h (0,5đ)
Vận tốc của ô tô đi từ B: (105 - 5) : 2 = 50 km/h (0,5đ)
Bài 5:.(2 đ) Cho tam giác ABC có MC = \(\frac14\)BC,
BK là đường cao của tam giác ABC,
MH đường cao của tam giác AMC có
AC là đáy chung. So sánh độ dài BK và MH ?
Vì tam giác ABC và tam giác AMC có cùng chiều cao ứng với đỉnh A
Mà MC = \(\frac14\)BC nên SABC = 4SAMC. (1 đ)
Mặt khác: BK và MH là 2 chiều cao ứng với cạnh AC (0,5đ)
Nên BK = 4MH. (0,5đ)
Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 5
Câu 1 (2,5 điểm)
a) Tìm y, biết: (y x 2 + 2,7) : 30 = 0,32
b) Tính giá trị của biểu thức A:
\(A=\frac{2011 \times 2022+2023 \times 11+2011}{2021 \times 2022-2022 \times 2020}\)
Câu 2 (1,5 điểm)
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 78 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 7,5 kg gạo nhưng ít hơn ngày thứ ba là 4,5 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Câu 3 (2,0 điểm)
Một người đi từ A đến B rồi quay ngay về A, thời gian cả đi và về hết 4 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết rằng vận tốc lúc đi là 12 km/giờ, lúc về là 15 km/giờ.
Câu 4 (1,0 điểm)
Học sinh khối 5 của một trường tiểu học sinh hoạt ngoài trời. Nếu chia thành các tổ, mỗi tổ 6 học sinh nam và 6 học sinh nữ thì còn thừa 20 học sinh nam. Nếu chia thành các tổ, mỗi tổ 7 học sinh nam và 5 học sinh nữ thì còn thừa 20 học sinh nữ. Hỏi khối 5 trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?
Câu 5 (3,0 điểm)
Cho hình vuông ABCD có cạnh dài 6 cm. Nối B với D, trên đoạn BD lấy điểm E và P sao cho BE = EP =PD.
a) Tính diện tích tam giác ABD.
b) Tính diện tích tứ giác AECP.
c) M là điểm chính giữa cạnh PC, N là điểm chính giữa cạnh DC; DM và PN cắt nhau tại I. Tính tỉ số diện tích tam giác IPM và diện tích tam giác IDN.
Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán Số 5
Câu 1.
a) (y x 2 +2,7 ) : 30 = 0,32
y x 2 + 2,7 = 0,32 x 30
y x 2 + 2,7 = 9,6
y x 2 = 9,6 - 2,7
y x 2 = 6,9
y = 6,9 : 2
y = 3,45
b) \(A=\frac{2011 \times 2022+2023 \times 11+2011}{2021 \times 2022-2022 \times 2020}\)
\(\begin{aligned} &A=\frac{2021 \times 2022+(2022+1) \times 11+2011}{2022 \times(2021-2020)} \\ &A=\frac{2021 \times 2022+2022 \times 11+11+2011}{2022 \times 1} \\ &A=\frac{2021 \times 2022+2022 \times 11+2022}{2022} \\ &A=\frac{2022 \times(2021+11+1)}{2022} \\ &A=\frac{2022 \times 2033}{2022} \\ &A=\frac{2033}{1} \\ &A=2033 \end{aligned}\)
Câu 2.
Ngày thứ hai bán được là:
78 + 7,5 = 85,5 (kg)
Ngày thứ ba bán được là
85,5 +4,5 = 90 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(78 + 85,5 + 90) : 3 = 84,5 (kg)
Đáp số: 84,5 kg
Câu 3:
Tỉ số thời gian đi và về là:
15 : 12 = \(\frac{5}{4}\)
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 4 = 9 (phần)
Thời gian đi là:
4,5 : 9 × 5 = 2,5 (giờ)
Quãng đường AB dài là:
12 × 2,5 = 30(km)
Đáp số: 30km
Câu 4.
Hiệu số nam giữ hai cách xếp là:
7 - 6 = 1 (bạn)
Mỗi hàng giảm đi một bạn thì thừa 20 người.
Như vậy sẽ có số hàng là:
20 : 1 = 20 (hàng)
Số bạn nam là:
6 x 20 + 20 = 140 (học sinh)
Số bạn nữ là:
6 x 20 = 120 (học sinh)
Đề ôn thi vào lơp 6 môn Toán
- Đề minh họa tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán Số 1
- Đề minh họa tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán Số 2
- Bộ đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán
- Đề luyện thi vào lớp 6 môn Toán
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề 1
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề 2
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề 3
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề 4
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề 5
- Bộ đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán các trường chất lượng cao
- Đề thi đánh giá năng lực vào lớp 6 môn Toán và Khoa học
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán Trường THCS Nguyễn Tri Phương
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Đoàn Thị Điểm, Hưng Yên
- Tuyển tập đề thi vào lớp 6 THCS Nguyễn Tất Thành, Hà Nội môn Toán