Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

40 Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 Có đáp án năm 2020 - 2021

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: h[email protected] | Hotline: 024 2242 6188
Đề thi học 1 lớp 6 Tải nhiều
Đề kiểm tra học 1 lớp 6 môn Toán Tải nhiều
Bộ đề thi học 1 lớp 6 năm 2020 - 2021 đầy đủ các môn
Đề kiểm tra học 1 môn Vật lớp 6
40 đề thi học 1 lớp 6 môn Vật
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn VẬT LỚP 6
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn ch cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Để đo thể tích của một vật cần dụng cụ:
A. lực kế. B. thước.
C. cân. D. bình chia độ.
Câu 2. Khi đọc kết quả đo ta phải đặt mắt nhìn như thế nào?
A. Nhìn từ trên xuống
B. Nhìn từ ới lên
C. Nhìn từ phải qua
D. Nhìn vuông góc với vạch đo
Câu 3. Chọn thước GHĐ nào sau đây để đo chiều dài cuốn sách Vật 6 thích hợp nhất?
A. 150mm B. 300mm
C. 800mm D. 1000mm
Câu 4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ĐCNN 0,5 cm
3
. Hãy chỉ ra cách
ghi kết quả đúng trong những trường hợp ới đây:
A. V
1
= 20,2 cm
3
B. V
2
= 20,50 cm
3
C. V
3
= 20,5 cm
3
D. V
4
= 20,05 cm
3
Câu 5. Trọng lực có chiều:
A. trái sang phải. B. phải sang trái.
C. từ dưới lên. D. từ trên xuống.
Câu 6. Hai lực cân bằng hai lực:
A. cường độ bằng nhau, cùng phương cùng chiều.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: h[email protected] | Hotline: 024 2242 6188
B. cùng phương, có ờng độ bằng nhau cùng tác dụng lên một vật.
C. chiều ngược nhau, có cường độ không cần bằng nhau phải cùng phương.
D. cùng tác dụng o một vật, cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
Câu 7. Khi ném lên cao mọi vật đều i xuống đất mọi vật đều
A. khối lượng B. trọng lượng
C. lực cân bằng D. lực đàn hồi
Câu 8. Khi dùng chân đá vào quả bóng thì
A. quả bóng bay đi
B. quả bóng bị biến dạng di chuyển.
C. quả bóng sẽ lăn tròn.
D. qu ng bị biến dạng.
Câu 9. Khối lượng riêng của nhôm 2700kg/m
3
điều đó nghĩa
A. khối lượng có trong 1m
3
nhôm.
B. khối lượng trong 2700 m
3
nhôm.
C. khối lượng trong 3m
3
nhôm.
D. khối lượng 2700kg trong 1m
3
nhôm.
Câu 10. Trọng lượng riêng của nước 10.000 N/m
3
. Vậy khối lượng riêng của nước sẽ
A. 1000 (Kg/m
3
) B. 100 (Kg/m
3
)
C. 10 (Kg/m
3
) D. 1 (Kg/m
3
)
Câu 11. Để đưa một chiếc xe máy từ dưới sân n nền nhà cao 1m người ta dùng
A. ròng rọc.
B. đòn bẩy.
C. mặt phẳng nghiêng.
Câu 12. Cái m cắt kim loại ứng dụng của loại máy đơn giản nào?
A. ròng rọc
B. đòn bẩy
C. mặt phẳng nghiêng
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 13.
a/ Hãy kể tên công dụng cụ thể của 2 loại cân em biết (1,0 điểm)
b/ Khối lượng riêng của sắt 7800kg/m
3
, con số này em biết gì? Từ đó tìm trọng lượng riêng của
sắt? (1,0 điểm)
Câu 14.
a/ Nêu một d về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng? Một dụ về lực tác dụng lên vật làm
cho vật vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động? Trọng lượng xe tải nặng 2 tấn bao nhiêu?
(1,5 điểm)
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: h[email protected] | Hotline: 024 2242 6188
b/ Một con đang kéo xe, biết xe khối lượng 2 tạ. Hỏi con phải tác dụng một lực ít nhất
bằng bao nhiêu để xe chuyển động được? Lực con kéo xe phương o? (1,5 điểm)
Câu 15.
a/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì cần lực kéo bao nhiêu? Máy giúp chúng ta thực hiện
công việc như thế nào? (1,0 điểm)
b/ Mỗi loại máy đơn giản cho một dụ trong thực tế mà em biết? Một người đưa thùng đựng
dầu trọng lượng 2000N lên sàn ô bằng mặt phẳng nghiêng thì sử dụng lực kéo nhỏ hơn
2000N được không, vì sao? (1,0 điểm)
--------Hết--------
ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
5
6
7
8
9
11
12
Đáp án
D
D
B
D
D
B
B
D
C
B
Câu
Đáp án
Số điểm
13
a/ - Cân đồng hồ: dùng để cân c loại như: trái cây, đường...
0,5
- Cân y tế: dùng trong khám sức khỏe.
0,5
b/ - Cứ 1 m
3
sắt nặng 7800 (kg)
0,5
- Khối lượng riêng của sắt 7800kg/m
3
thì trọng lượng riêng
của sắt 78000N/m
3
.
0,5
14
a/ ng tay kéo dãn sợi dây buộc hàng hay kéo dãn xo.
0,5
- Dùng chân đá trái bóng bay, trái bóng bay bị biến dạng.
0,5
- trọng lượng (hay trọng lượng) 20000N.
0,5
a/ - Xe khối lượng 2 tạ = 200kg thì trọng lượng 2000N
0,5
- Vậy con phải tác dụng một lực ít nhất bằng 2000N để xe
chuyển động được.
0,5
- Lực con o xe phương ngang.
0,5
15
a/ Cần dung lực kéo cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
0,5
- Dễ dàng hơn.
0,5
b/ - Trong thực tế mặt phẳng nghiêng cái cầu thang.
0,25
- Đòn bẩy cái kéo.
0,25

Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1

40 đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 là bộ đề thi có đáp án chi tiết cho từng đề thi giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập trọng tâm ôn tập hệ thống lại kiến thức ôn tập ôn thi học kì 1 lớp 6 và cuối học kì 1 hiệu quả đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 bao gồm 40 đề thi. Mỗi đề thi gồm 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận có đáp án chi tiết theo từng phần và bảng ma trận cấu trúc đề thi 4 mức độ, các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi hệ thống lại toàn bộ chương trình học môn Lý 6 học kì 1. Các thầy cô tham khảo ra đề thi học kì cho các em học sinh.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật Lý

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Địa lý, Môn Lịch sử ....và các đề thi học kì 1 lớp 6 mà VnDoc sưu tầm để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
14 3.211
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm