Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo)

Giải bài tập Ngữ văn bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo)

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo) được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 7 chuẩn bị cho bài giảng của học kỳ 1 sắp tới đây của mình. Mời các bạn tải và tham khảo

Từ Hán Việt (tiếp theo)

I. Kiến thức cơ bản

- Trong nhiều trường hợp người ta phải dùng từ Hán Việt để:

+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.

+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

- Khi nói và viết không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học

1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm

- Nếu ta thay thế từ đàn bà, chết, chôn, xác chết vào vị trí của các từ phụ nữ, mai táng, tử thi câu văn sẽ mất đi sắc thái trang trọng, tôn kính, tao nhã. Đặc biệt ở câu thứ ba nếu thay thế bằng từ xác chết sẽ tạo cảm giác ghê sợ.

- Các từ Hán Việt: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, hạ thân, thần tạo sắc thái cổ kính, phù hợp bầu không khí xã hội xưa.

2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt

So sánh cặp câu a và b ta thấy câu thứ hai hay hơn, bởi vì cách nói tự nhiên trong sáng.

- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!

- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.

+ Ở câu thứ nhất của phần a thừa cụm từ “con đề nghị”. Ở câu thứ hai của phần b từ nhi đồng không phù hợp với hoàn cảnh.

III. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo)

Câu 2. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?

Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí bởi vì để tạo nên sắc thái trang trọng, tao nhã.

Ví dụ:

- Tên địa lí: Hồng Hà (sông đỏ), Cửu Long (chín rồng), Hương Giang (sông thơm), An Giang (dòng sông an lành).

- Tên người: Đức Thọ (vừa có đức vừa sống lâu), Thu Thủy (nước mùa thu), Thiên Hương (hương của trời)...

Tất cả những từ trên gọi bằng từ Hán Việt ta thấy hay và ngắn gọn hơn nhiều.

Câu 3. Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu

Trọng Thủy tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.

Những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa cho đoạn văn đó là: Nam Hải, giảng hòa, cầu thân, dùng binh, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần.

Câu 4. Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (in đậm), trong những câu sau? Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế các từ Hán Việt trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.

- Nhận xét: Hai từ Hán Việt bảo vệ và mĩ lệ dùng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, làm cho lời nói thiếu tự nhiên.

- Dùng từ thuần Việt thay thế:

+ Câu 1 dùng từ giữ gìn thay thế cho từ bảo vệ.

+ Câu 2 dùng từ đẹp đẽ để thay thế cho từ mĩ lệ.

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 5: Sông núi nước Nam

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 6: Bài ca Côn Sơn

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 6: Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Học tốt Ngữ Văn 7

    Xem thêm