Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 15: Mở rộng vốn từ - Đồ chơi, trò chơi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 15: Mở rộng vốn từ - Đồ chơi, trò chơi là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng việt 4 trang 106 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập củng cố vốn từ về đồ chơi, trò chơi. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 15

Câu 1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 15

Đồ chơi: .............

Trò chơi: .............

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 15

Đồ chơi: .................

Trò chơi: ................

Câu 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:

- Đồ chơi

- Trò chơi

Câu 3. Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên:

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M:đá bóng, đấu kiếm,

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích

b) - Nhũng trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào?

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại?

c) Những đồ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

Câu 4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:

M: say mê, ...............................

Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 15 trang 106

Câu 1. Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

Hình 1) Đồ chơi: diều

Trò chơi: thả diều

Hình 2) Đồ chơi : đầu sư tử, đèn ông sao, đàn

Trò chơi : múa sư tử (múa lân), rước đèn.

Hình 3) Đồ chơi : dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.

Hình 4) Đồ chơi : bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

Trò chơi : trò chơi điện tử, xếp hình.

Hình 5) Đồ chơi: dây thừng,chả ná (súng cao su) (không nên chơi)

Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi)

Hình 6) Đồ chơi: khăn bịt mắt

Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

Câu 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:

- Đồ chơi : bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm.

- Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê...

Câu 3. Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên:

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: Đá bóng, đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế.

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê.

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)...

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại?: Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

=> Súng phun nước (ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương).

Câu 4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:

M: say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
45
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 Kết nối

    Xem thêm