Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30 Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng việt 5 tập 2 trang 79 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố vốn từ chủ đề Du lịch - Thám hiểm.
<< Bài trước Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Chính tả
Câu 1. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, điền vào bảng sau:
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.
M: va li, cần câu,...
b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.
M: tàu thuỷ, bến tàu,...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.
M: khách sạn, hướng dẫn viên,...
d) Địa điểm tham quan, du lich.
M: phố cổ, bãi biển,...
Trả lời
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, máy nghe nhạc, đèn pin, dụng cụ thể thao (bóng, lưới)...
b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, bến xe, xe đạp, xe xích lô, sân bay, vé xe, vé tàu, đường sắt...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch
d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, núi, sông, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm
Câu 2. Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm, điền vào bảng sau:
a) Đồ dùng cần cho cuôc thám hiểm.
M: la bàn, lều trại,
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua.
M: bão, thú dữ,
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.
M: kiên trì, dũng cảm,
Trả lời
a) Đồ dùng cần cho cuôc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, bật lửa, vũ khí, thiết bị an toàn
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mùa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò. ham hiểu biết, hiếu kì, không ngại khổ, không ngại khó
Câu 3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
Đoạn văn tham khảo:
Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chủng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay ngày càng nhiều công ti du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách.
Tham khảo thêm nhiều đoạn văn mẫu khác tại: Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 có đáp án - Tuần 30
- Môn Tiếng Việt: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 30
- Môn Tiếng Anh: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 4 - Tuần 30
- Môn Toán:
- Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 30 - Đề 1
- Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 30 - Đề 2
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 30
-------------------------------------------------------------
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Luyện tập quan sát con vật
Ngoài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 4, Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 và Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 4 , Bài tập Luyện từ và câu 4 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 .