Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 5: Luyện từ và câu - Danh từ
Luyện từ và câu - Danh từ
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Danh từ là lời giải phần Vở bài tập Tiếng Việt 4 trang 33 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập Luyện từ và câu xác định danh từ. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Luyện từ và câu lớp 4: Danh từ
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 5: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
Luyện từ và câu - Danh từ Vở BT Tiếng việt 4 tuần 5
I - Nhận xét
Câu 1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đỡ xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Câu 2. Xếp các từ tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:
- Từ chỉ người
- Từ chỉ vật
- Từ chỉ hiện tượng
II - Luyện tập
Câu 1. Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.
- Nhóm 1: Từ chỉ ..... | - Nhóm 2: Từ chỉ .... |
- Các từ: ..... | - Các từ: ..... |
Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp:
giáo viên, thợ xây,........................................
Đáp án Luyện từ và câu - Danh từ Vở BT Tiếng việt 4 tuần 5
I - Nhận xét
Câu 1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đỡ xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Câu 2. Xếp các từ em mới tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp :
mưa, nắng, tiếng
- Từ chỉ người: ông cha, cha ông
- Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
- Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng
II - Luyện tập
Câu 1. Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.
- Nhóm 1: Từ chỉ người. | Nhóm 2: Từ chỉ vật. |
- Các từ: cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội. | - Các từ: sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ. |
Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp: giáo viên, thợ xây, bác sĩ, họa sĩ, kĩ sư, công nhân, tài xế, y tá.
Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.