Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 3: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Nhân hậu, đoàn kết là lời giải phần Vở bài tập Tiếng Việt 4 trang 21 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập Luyện từ và câu. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết Vở BT Tiếng việt 4 tuần 3

Câu 1. Tìm từ:

a) Chứa tiếng hiển.

M: dịu hiền, hiền lành...

b) Chứa tiếng ác.

M: ác nghiệt, hung ác...

Câu 2. Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết):

nhân ái, tàn ác, bất hoà, lục dục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo

+

Nhân hậu

M: nhân từ,...

M : độc ác,....

Đoàn kết

M : đùm bọc....

M : chia rẽ,....

Câu 3. Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

a) Hiền như ........... c) Dữ như ...........

b) Lành như ........... d) Thương nhau như ...........

Câu 4. Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B:

A

B

a) Môi hở răng lạnh

1) Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh.

b) Máu chảy ruột mềm.

2) Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.

c) Nhường cơm sẻ áo.

3) Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.

d) Lá lành đùm lá rách.

4) Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 3

Câu 1. Tìm các từ:

a) Chứa tiếng hiền.

M: dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo

b) Chứa tiếng ác.

M: hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác

Câu 2. Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết):

Nhân ái, tàn ác, bất hòa, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

+

Nhân hậu

M: nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ

M: độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo

Đoàn kết

M: đùm bọc, cưu mang, che chở

M: chia rẽ, bất hòa, lục đục

Câu 3. Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

a) Hiền như bụt

b) Lành như đất

c) Dữ như cọp

d) Thương nhau như chị em gái

Câu 4. Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B:

a - 4; b - 3; c - 2; d - 1

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
29
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Luyện từ và câu lớp 4 Sách mới

    Xem thêm