Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Câu kể
Luyện từ và câu lớp 4: Câu kể
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Câu kể là lời giải phần Luyện từ và câu trang 118 cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài tập xác định câu kể, bài tập đặt câu. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 16
I - Nhận xét
Câu 1. Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?
Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu?
Câu 2. Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì? (đánh dấu X vào ô thích hợp). Cuối mỗi câu có dấu gì?
Câu | Dùng làm gì? | Có dấu gì? | |||
Giới thiêu | Kể | Tả | Nêu ý kiến | ||
a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. | |||||
b) Chú có cái mũi rất dài. | |||||
c) Chú người gỗ được ... để mở một kho báu. |
Câu 3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì? Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Câu | Dùng làm gì? | |||
Giới thiệu | Kể | Tả | Nêu ý kiến | |
a) Ba-ra-ba uống rượu đã say. | ||||
b) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: | ||||
c) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. |
II - Luyện tập
Câu 1. Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể? Đánh dấu X vào □ trước câu kể. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì.
Câu | Dùng để |
□ Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. | |
□ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. | |
□ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. | |
□ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng | |
□ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. |
Câu 2. Đặt câu kể theo các gợi ý sau:
a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về.
b) Tả chiếc bút em đang dùng.
c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn.
d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.
Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 16 trang 118
I - Nhận xét
Câu 1. Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì. Cuối câu ấy có dấu gì?
=> Câu in đậm được dùng để hỏi. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Câu 2. Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì? (đánh dấu X vào ô thích hợp). Cuối mỗi câu có dấu gì?
Câu | Dùng làm gì ? | Có dấu gì? | |||
Giới thiệu | Kể | Tả | Nêu ý kiến | ||
a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. | x | Cuối câu có dấu chấm | |||
b) Chú có cái mũi rất dài. | x | Cuối câu có dấu chấm | |||
c) Chú người gỗ được.. để mở một kho báu. | x | Cuối câu có dấu chấm |
Câu 3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì? Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Câu | Giới thiệu | Kể | Tả | Nêu ý kiến |
a) Ba-ra-ba uống rượu đã say. | x | |||
b) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói : | x | |||
c) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. | x |
II - Luyện tập
Câu 1. Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể. Ghi dấu X vào ô trước câu kể. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì.
Câu | Dùng để |
x Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. | Kể lại sự việc |
□ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. | Tả cánh diều |
x Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. | Kể lại sự việc và nói lên tình cảm, suy nghĩ |
□ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng | Tả tiếng sáo |
□ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. | Nêu ra lời nhận xét |
Câu 2. Đặt câu kể theo các gợi ý sau:
a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về.
Hằng ngày, sau khi đi học về, em thường nghỉ ngơi một lát, sau đó em sẽ phụ mẹ dọn cơm. Sau khi cả nhà ăn tối xong, em phụ mẹ lau bàn ăn, xếp lại bàn ghế. Đôi khi mẹ còn cho em phụ mẹ rửa chén, ấy là những ngày ít bài tập.
b) Tả chiếc bút em đang dùng.
Cây bút máy em đang dùng là cây bút mẹ mua cho em hồi đầu năm học này. Nó rất đẹp. Thân bút màu xanh thẫm, nắp bút mạ màu vàng bóng rất bắt mắt. Đầu bút thon nhọn, xinh xắn vô cùng. Đặc biệt trên nắp bút còn có cái cài, trên đó khắc chữ Hồng Hà, em có thể cài cây bút vào tập mà không hề sợ rơi, thật tiện vô cùng
c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn.
Tình bạn là tình cảm cao quỷ giữa người và người. Có một người bạn tốt bên cạnh ta sẽ có cơ hội san sẻ niềm vui, nỗi buồn, thành công cũng như thất bại. Bạn sẽ an ủi ta và giúp ta có được sự bình yên. Một người bạn tốt còn giúp ta tiến bộ trong học tập cũng như trong cuộc sống. Ta và bạn giúp đỡ lẫn nhau, khắc phục nhược điểm để cả hai cùng tốt hơn, hoàn thiện hơn ...
d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.
Hôm nay cô trả bài tập làm văn đã làm hôm trước, em được điểm mười. Em vui sướng vô cùng. Giờ tan học, em muốn chạy ngay ra cổng, nói ba em đang đứng đợi để khoe với ba niềm vui của mình.
Phiếu bài tập cuối tuần 16 lớp 4 có đáp án
- Môn Tiếng Việt: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 16
- Môn Tiếng Anh: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 4 Tuần 16
- Môn Toán:
- Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Tuần 16 - Đề 1
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 16
--------------------------------------------------------------------------------------
>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 16: Luyện tập miêu tả đồ vật
Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.
Tài liệu tham khảo:
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023
- 72 Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều
- 8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022
- 120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp án