Giáo án lớp 5 - Tuần 33
Giáo án lớp 5 - Tuần 33
Giáo án lớp 5 - Tuần 33 được soạn chi tiết, các nội dung của các bài học đầy đủ các môn lớp 5: Toán, Tiếng việt, Sử, Địa,... đảm bảo trật tự khoa học của thông tin, đúng chuẩn kiến thức và kỹ năng của Bộ GD&ĐT. Mời quý thầy cô giáo tham khảo bài giáo án tuần 33 lớp 5 này nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy trên lớp. Các thầy cô tham khảo toàn bộ nội dung giáo án tại file tải về.
Giáo án Đạo đức lớp 5 (tiết 33)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 2)
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
I. Mục tiêu:
- HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước.
- Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm …
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản (35 phút).
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
1. Kiểm tra bài cũ: - Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em. - GV đọc các công ước về quyền trẻ em. + Những mốc quan trọng về bản công ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào? + Việt Nam đã kí công ước vào ngày tháng năm nào? - Kết luận chung Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về công ước. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. Câu 1: Công ước tập trung vào những nội dung nào? Nêu rõ từng nội dung? Câu 2: Trình bày nội dung một số điều khoản? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Kết luận chung Hoạt động 3: Nêu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu một số điều khoản - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học - Ôn, chuẩn bị bài. | - 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe để trả lời câu hỏi. + Tháng 10 (1979- 1989) và được thông qua vào ngày 10-11-1989 và có hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đã có 20 nước phê chuẩn. + Việt Nam đã kí công ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trên Thế giới và nước đầu tiên ở châu Á. - Thảo luận, thống nhất ý kiến. + Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. + 3 nguyên tắc: Trẻ em được xác định dưới 18 tuổi; Các quyền được ảp dụng bình đẳng; Các quyền phải tính lợi ích tốt. - Đại diện vài em nêu trước lớp (Điều 8, 13) |
TẬP ĐỌC (tiết 65)
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CÁC EM
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ rang, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS : Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp .
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bài thật tốt.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút).
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi: B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21) - giọng thông báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật (điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc,… - GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài: - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? - Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. - Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? c) Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật - đúng với giọng đọc 1 văn bản pháp luật - đọc rõ ràng, rành rẽ từng khoản mục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm). - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc các bổn phận 1 – 2 – 3 của điều 21. 4 Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài tập đọc. - GV nhận xét tiết học . | 2 HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - 1 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi trong SGK. - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện phát âm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Điều 15, 16, 17. - HS thảo luận nhóm 4. + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - Nhóm 2: Điều 21: HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. - Cá nhân: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tôi đã biết giúp mẹ nấu cơm, trông em. Ở trường, tôi kính trọng, nghe lời thầy cô giáo. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, giúp đỡ các em nhỏ. Riêng bổn phận thứ hai, tôi thực hiện chưa thật tốt. Chữ viết của tôi còn xấu, điểm môn Toán chưa cao do tôi chưa thật cố gắng trong học tập,… - 4 HS đọc tiếp nối. - Cả lớp luyện đọc. |
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 5 (tiết 161)
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3. HSKG làm các bài còn lại.
II. Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút).
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV Giới thiệu bài ghi mục lên bảng . * Bài 1: GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2: GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3: 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học ghi nhớ | Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 Bài giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số: a) 1000 cm3; b) 600 cm2 Bài giải Thể tích bể nước là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ |
Tham khảo toàn bộ nội dung giáo án tại file tải về.
Giáo án lớp 5 Tuần 33 đầy đủ các môn học trong phạm vi học tuần 33 lớp 5 được biên soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng theo phân phối chương trình học và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 5 trên lớp.