Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giáo án Mĩ thuật 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Lớp: Lớp 6
Môn: Mĩ thuật
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ giáo án Mĩ thuật 6 sách KNTT được biên soạn khoa học, hệ thống và linh hoạt, hỗ trợ giáo viên dễ dàng tổ chức các hoạt động học tập phong phú, từ trải nghiệm, quan sát đến thực hành sáng tạo. Mỗi bài học không chỉ mang đến tri thức mĩ thuật, mà còn khơi dậy niềm hứng thú, phát triển năng lực thẩm mỹ, góp phần nuôi dưỡng tâm hồn và nhân cách học sinh.

Tài liệu này hy vọng sẽ là người bạn đồng hành tin cậy, giúp thầy cô có thêm cảm hứng trong giảng dạy, đồng thời khơi mở cho học sinh niềm say mê nghệ thuật và khát vọng sáng tạo trong học tập cũng như trong cuộc sống.

Giáo án lớp 6 môn Mĩ thuật

BÀI 1: MỘT SỐ THỂ LOẠI MĨ THUẬT

Môn học/Hoạt động giáo dục: Mĩ thuật; lớp: 6

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

− Đặc điểm cơ bản của mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng thông qua tìm hiểu một số tác phẩm/ SPMT;

− Một số kĩ năng tạo hình trong lĩnh vực mĩ thuật.

  1. Năng lực

Sau bài học, HS sẽ:

– Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng thông qua tìm hiểu một số tác phẩm/ SPMT;

– Biết cách phân tích được vẻ đẹp của một bức tranh, tượng và sử dụng chất liệu thực hiện một SPMT;

– Biết nhận xét, đánh giá SPMTcủa cá nhân, nhóm.

  1. Phẩm chất

Có hiểu biết và ứng xử phù hợp với những lĩnh vực của mĩ thuật.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học như SPMT, TPMT trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát như: tranh, tượng, phù điêu, sản phẩm trong thể loại Thiết kế công nghiệp; Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế thời trang.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. Hoạt động 1: Quan sát

a, Mục tiêu

- Biết được tên gọi của một số thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng (trong phạm vi THCS).

- Biết được một số đặc điểm của các thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng.

b.Nội dung

- GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu chú thích các hình minh hoạ thể loại mĩ thuật trong SGK và tài liệu minh hoạ bổ sung (nếu có);

- HS quan sát, tìm hiểu nội dung của hình minh hoạ và phần chú giải để hiểu về đặc điểm một số thể loại mĩ thuật.

c.Sản phẩm học tập

- Nhận thức của HS về tên gọi, đặc điểm cơ bản của một số thể loại mĩ thuật cần biết trong nội dung môn Mĩ thuật lớp 6.

- Trả lời khái quát câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 6.

d.Tổ chức thực hiện

- GV nhắc lại kiến thức đã học. Gợi ý nội dung: Trong cấp Tiểu học, HS đã làm quen với những TPMT như tranh, tượng, phù điêu hay những sản phẩm được thiết kế gắn với cuộc sống như: đồ chơi, đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, đồ lưu niệm, đồ gia dụng, đồ trang trí nội thất,...

- GV đặt câu hỏi dẫn dắt vào chủ đề:

+ Em biết mĩ thuật gồm những lĩnh vực nào? (Mĩ thuật tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng)

+ Mĩ thuật tạo hình gồm có những thể loại nào? (Hội hoạ; Đồ hoạ tranh in; Điêu khắc: tượng, phù điêu)

+ Mĩ thuật ứng dụng gồm có những thể loại nào? (Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang,…)

- GV ghi câu trả lời lên bảng (không đánh giá).

– GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 6, trang 5 – 6, quan sát tranh, ảnh, tìm hiểu một số TPMT và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 6.

  • GV đưa thêm câu hỏi gợi ý để làm rõ về đặc điểm của mỗi thể loại mĩ thuật tạo hình:

+ Hội hoạ, Đồ hoạ tranh in có đặc điểm gì về hình, màu, diễn tả trên không gian nào?

+ Điêu khắc có đặc điểm gì về khối, diễn tả trong không gian nào?

+ TPMT trong không gian 2D (Hội hoạ, Đồ hoạ tranh in) có đặc điểm gì khác với TPMT trong không gian 3D (Điêu khắc)?

– GV ghi ý kiến của HS lên bảng (không đánh giá).

– GV đưa thêm câu hỏi gợi ý để làm rõ về đặc điểm của mỗi thể loại mĩ thuật ứng dụng:

+ Qua sản phẩm minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 6, trang 6, em hãy cho biết sản phẩm của thể loại Thiết kế đồ hoạ khác gì với sản phẩm Thiết kế thời trang?

+ Qua sản phẩm minh hoạ, em hãy cho biết sản phẩm của thể loại Thiết kế đồ hoạ khác gì so với Hội hoạ, Đồ hoạ tranh in?

– Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV đưa ra một số ý để chốt kiến thức:

+ Hình, màu, khối và sự sắp xếp các yếu tố này là đặc điểm nhận biết của mĩ thuật;

+ Những tác phẩm trong lĩnh vực mĩ thuật tạo hình thường sử dụng yếu tố và nguyên lí tạo hình như: đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục,… để thể hiện ý tưởng, quan điểm của người nghệ sĩ trước thiên nhiên, cuộc sống.

+ Những sản phẩm trong lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng thường gắn với sản xuất công nghiệp và cuộc sống như các sản phẩm: thời trang, bìa sách, đồ lưu niệm, bao bì, đồ dùng,…

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 6 theo gợi ý:

- Các thể loại mĩ thuật tạo hình đều sử dụng nhữn yếu tố tạo hình như: đường nét, màu sắc, hình khối, không gian, bố cục... để thể hiện ý tưởng, quan điểm của người nghệ sĩ trước thiên nhiên, cuộc sống.

+ Hội hoạ là nghệ thuật sử dụng các yếu tố tạo hình như: chấm, nét, hình khối, màu sắc,... để phản ánh hiện thực cuộc sống trên mặt phẳng hai chiều.

+ Điêu khắc là nghệ thuật sử dụng các kĩ thuật đục, chạm, nặn, gò, đắp,... trên những chất liệu như gỗ, đá, đất, đồng,... để tạo nên những TPMT có khối trong không gian ba chiều như tượng tròn, tượng đài hoặc có không gianh hai chiều như chạm khắc, gò đồng,...

+ Đồ hoạ tranh in là nghệ thuật sử dụng kĩ thuật in để tạo nên nhiều bản tác phẩm như tranh khắc gỗ, tranh in đá, tranh in lưới... Ngoài ra, còn có thể loại Đồ hoạ tranh in chỉ tạo ra một bản duy nhất, đó là thể loại Đồ họa tranh in độc bản.

- Các thể loại mĩ thuật ứng dụng sử dụng yếu tố mĩ thuật trong thiết kế, tạo dáng sản phẩm như trang phục, bìa sách, đồ lưu niệm, bao bì, đồ dùng....Mĩ thuật ứng dụng gắn với sản xuất công nghiệp, cuộc sống và bao gồm các thể loại như: Thiết kế đồ họa; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang...

Hoạt động 2: Thể hiện

a. Mục tiêu

Thể hiện được một SPMT (tạo hình hoặc ứng dụng) theo hình thức vẽ hoặc nặn.

b. Nội dung

- GV hướng dẫn HS lựa chọn thể loại và chất liệu để thực hiện sản phẩm.

- HS thực hiện SPMTtheo thể loại, chất liệu và cách thực hiện vẽ hoặc nặn.

c. Sản phẩm học tập

SPMT theo thể loại mĩ thuật tạo hình hoặc mĩ thuật ứng dụng.

d. Tổ chức thực hiện

– Qua phần chốt ý ở hoạt động 1, GV yêu cầu HS dùng hình thức yêu thích để tạo một SPMT, có thể trong lĩnh vực mĩ thuật tạo hình hoặc mĩ thuật ứng dụng.

– GV đưa câu hỏi gợi ý:

+ Em lựa chọn thể hiện sản phẩm thuộc lĩnh vực nào?

+ Ý tưởng thể hiện sản phẩm của em là gì?

+ Em sử dụng cách nào để thực hiện? (vẽ, xé, dán, nặn, kết hợp đa chất liệu, sử dụng vật liệu tái sử dụng,…)

– HS nào phát biểu xong, GV cho HS thực hiện ngay phần thực hành của mình vào Bài tập Mĩ thuật 6.

Lưu ý: Đối với HS sử dụng hình thức thể hiện 3D, GV cho HS vẽ phác thảo ý tưởng vào phần thực hành, Bài tập Mĩ thuật 6.

Hoạt động 3: Thảo luận

a, Mục tiêu

Từng bước hình thành năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ qua việc đặt câu hỏi, thảo luận và đưa ra ý kiến của bản thân về SPMT đã thực hiện ở hoạt động Thể hiện của cá nhân/ nhóm.

b.Nội dung

- GV yêu cầu HS trưng bày các sản phẩm đã thực hiện và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.

c.Sản phẩm học tập

- Chia sẻ được cảm nhận về đặc điểm của thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng thông qua các sản phẩm thực hành.

- Trưng bày và nêu được tên sản phẩm đã thực hành.

d.Tổ chức thực hiện

– Căn cứ vào SPMT mà HS vừa thực hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm theo những câu hỏi sau gợi ý trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.

Lưu ý: Tùy vào số HS thực tế của lớp học, GV Tổ chức thực hiện Thảo luận theo các cách:

– Từng HS phát biểu (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số khoảng 20 HS).

– HS phát biểu theo nhóm (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số khoảng 30 – 40 HS).

– HS phát biểu theo dãy (nên tổ chức đối với lớp có sĩ số trên 40 HS).

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu

Sử dụng kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm/ SPMTtrong cuộc sống.

b.Nội dung

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8.

c.Sản phẩm học tập

Nhận biết được một số tác phẩm/ sản phẩm thuộc thể loại mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng được minh hoạ trong sách (hoặc tác phẩm/ SPMTdo GV chuẩn bị).

d.Tổ chức thực hiện

– Trong hoạt động này, GV giúp HS sử dụng các yếu tố nhận biết về các thể loại mĩ thuật đã học ở các hoạt động trên để xác định những sản phẩm/ TPMT trong đời sống.

– GV có thể sử dụng hình và câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 8, hoặc sử dụng hình minh hoạ những sản phẩm/ TPMT tiêu biểu ở địa phương đã chuẩn bị. Điều này giúp cho HS vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống, hình thành khả năng tự học, tìm hiểu gắn với môi trường sống của mình ở mỗi địa phương.

*******************

Trên đây là một phần của Giáo án Mĩ thuật 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, để xem trọn tài liệu này, mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây. 

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giáo án lớp 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo