Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là:
Sđáy = (2x).(2kx) = (2.2).k.(x.x) = 4kx2 (đơn vị diện tích).
Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là 4kx2 (đơn vị diện tích).
b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Thể tích của hình hộp chữ nhật A là:
V = Sđáy.h = (4kx2).(2kx) = (4.2).(k.k).(x2.x) = 8k2x3 (đơn vị thể tích).
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật A là 8k2x3 (đơn vị thể tích).
a) Giá tiền của tấm kính chống nắng loại A là: a.SA = a.(x.x) = ax2 (đồng).
Giá tiền của tấm kính chống nắng loại B là: a.SB = a.(x.1) = ax (đồng).
Giá tiền của tấm kính chống nắng loại C là: a.SC = a.(x.y) = axy (đồng).
Số tiền mua kính của lần 1 là: 2ax2 + 4ax + 5axy (đồng).
Số tiền mua kính của lần 2 là: 4ax2 + 3ax + 6axy (đồng).
Tổng số tiền mua kính của cả hai lần là:
(2ax2 + 4ax + 5axy) + (4ax2 + 3ax + 6axy)
= 2ax2 + 4ax + 5axy + 4ax2 + 3ax + 6axy
= (2ax2 + 4ax2) + (4ax + 3ax) + (5axy + 6axy)
= 6ax2 + 7ax + 11axy (đồng).
Vậy tổng số tiền mua kính của cả hai lần là 6ax2 + 7ax + 11axy (đồng).
b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là:
(4ax2 + 3ax + 6axy) – (2ax2 + 4ax + 5axy)
= 4ax2 + 3ax + 6axy – 2ax2 – 4ax – 5axy
= (4ax2 – 2ax2) + (3ax – 4ax) + (6axy – 5axy)
= 2ax2 – ax + axy (đồng).
Vậy số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là 2ax2 – ax + axy (đồng).
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật: 3a x 2a x h =
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
b) Thay a = 2, h = 5 vào hai biểu thức ở câu a) ta có:
Thể tích của hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
a) Diện tích bức tường là:
b) Thay a = 2; h = 3; r = 0,5 vào biểu thức ở câu a ta có:
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
10022 = (1000 + 2)2 = 10002 + 2 . 1000 . 2 + 22
= 1 000 000 + 4 000 + 4 = 1 004 004.
Trong Hình 1.2 có:
• Diện tích hình vuông nhỏ là: (2x)2 = 4x2 (cm2).
Diện tích hình vuông lớn là: (2,5y)2 = 6,25y2 (cm2).
Tổng diện tích hai hình vuông là: 4x2 + 6,25y2 (cm2).
• Hình tròn nhỏ có bán kính là x (cm)
Diện tích hình tròn nhỏ là: πx2 (cm2).
• Hình tròn lớn có bán kính là y (cm)
Diện tích hình tròn lớn là: πy2 (cm2).
Do đó, biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa là:
(4x2 + 6,25y2) – (πx2 + πy2)
= 4x2 + 6,25y2 – πx2 – πy2
= (4x2 – πx2) + (6,25y2 – πy2)
= (4 – π)x2 + (6,25 – π)y2
Biểu thức (4 – π)x2 + (6,25 – π)y2 là một đa thức bậc 2.