Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Vo Duy Khang Văn học

Nêu tác dụng của lựa chọn trật tự từ trong câu?

Câu 1. Nếu tác dụng của lựa chọn trật tự từ trong câu ?

Câu 2. Giải thích lí do của lựa chọn trật tự từ trong các câu thơ sau:

Mọc giữa dòng sông xanh

Một bông hoa tím biếc

......................................

Giọt sương long lanh rơi

Tôi lấy tay tôi hưởng

Câu 3. Tổng cộng có bao nhiêu kiểu câu nói khác nhau ? Nêu đặc điểm hình thức + chức năng của từng kiểu

Đây là môn Văn Học giữa lớp 8 và lớp 9

 

3
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Câu trả lời
  • Bảo Ngân
    Bảo Ngân

    Câu 1:

    - Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật hiện tượng

    - Liên kết các câu lại với nhau

    - Đảm bào hài hào về mặt ngữ âm

    - Thể hiện thứ tự trước sau các sự việc

    0 Trả lời 25/04/23
  • Ba Lắp
    Ba Lắp

    Câu 2: Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật hiện tượng

    0 Trả lời 25/04/23
  • Song Ngư
    Song Ngư

    Câu 3:

    Kiểu câu Chức năng Hình thức
    Câu nghi vấn (câu hỏi) Chức năng chính: để hỏi. Ngoài ra, câu nghi vấn còn thực hiện các chức năng khác như để chào xã giao (Bác đi đâu đấy ạ?, Chị có khỏe không ạ?…), để cầu khiến, ra lệnh (Bạn có thể giúp tớ đóng cửa sổ được không?), để đe dọa, để khẳng định/phủ định, để bộc lộ cảm xúc (“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”). Hình thức: thể hiện thông qua các từ để hỏi như: à, ư, này, chưa, không, có không, khi nào, ở đâu, vì sao…và có dấu chấm hỏi cuối câu.
    Câu cầu khiến Chức năng chính: để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh… ai đó làm gì. Có các từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…hoặc cuối câu có dấu chấm than hoặc câu có ngữ điệu cầu khiến.

    Ví dụ: Bạn hãy giữ gìn sức khỏe. Chúng ta cùng làm việc nào.

    Câu cảm thán Chức năng chính: để bộc lộ cảm xúc.

    Ví dụ: Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…(Nam Cao – Lão Hạc)

     

    Dấu hiệu nhận biết: có các từ cảm thán như trời ơi, than ôi, ôi, thương thay...hoặc cuối câu có dấu chấm than.
    Câu trần thuật Đây là kiểu câu phổ biến nhất trong giao tiếp. Nó có chức năng chính là kể, tả, thông báo, giới thiệu…Bên cạnh đó, nó cũng thể hiện một số chức năng khác như yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc…

    Ví dụ: Ngày hôm qua tôi gặp một chuyện buồn.

    Hoặc câu: Tôi thấy phòng này rất nhỏ, anh không nên hút thuốc ở đây.

    Kết thúc câu là dấu chấm câu.

    Học sinh lưu ý trường hợp đặc biệt của câu trần thuật là câu phủ định. Câu phủ định là câu có từ phủ định (không, chẳng, chưa, đâu có, đâu…).

    Có 2 kiểu câu phủ định: câu phủ định miêu tả và phủ định bác bỏ.

    Một số mẫu câu thể hiện ý nghĩa phủ định:

    – A gì mà A (Học giỏi gì mà học giỏi.)

    – Làm gì có A. (Làm gì có chuyện như anh nói).

    (trong đó A là một cụm từ)

    Xem thêm...
    0 Trả lời 25/04/23

Văn học

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng