Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Phiếu bài tập hè KHTN lớp 7 Chủ đề 2 Phân tử. Liên kết hoá học (Số 1)

Kỳ nghỉ hè là khoảng thời gian quý báu để học sinh củng cố và mở rộng kiến thức. Đối với học sinh lớp 7, bài tập hè Khoa học tự nhiên lớp 7 Chủ đề 2 chính là cơ hội giúp các em không chỉ ôn tập lại kiến thức các phân môn: Hóa học, Vật lí, Sinh học mà còn rèn luyện tư duy phân tích, phản biện, vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế. 

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 18 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 18 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu.

    Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối (D) gồm 1 nguyên tử kim loại M và 2 nguyên tử Cl; biết (D) có khối lượng phân tử là 135 amu. Tra bảng tuần hoàn, hãy xác định kim loại M. Trong phân tử muối (D) có loại liên kết gì? Giải thích.

    Kim loại M là

    Trong phân tử muối (D) có loại liên kết

    Đáp án là:

    Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối (D) gồm 1 nguyên tử kim loại M và 2 nguyên tử Cl; biết (D) có khối lượng phân tử là 135 amu. Tra bảng tuần hoàn, hãy xác định kim loại M. Trong phân tử muối (D) có loại liên kết gì? Giải thích.

    Kim loại M là Cu

    Trong phân tử muối (D) có loại liên kết ion

    Khối lượng phân tử (D) = khối lượng nguyên tử (M) + x. khối lượng nguyên tử (Cl)

    Với x là số nguyên tử Cl.

    Thay số vào ta được: 135 = khối lượng nguyên tử (M) + x . 35,5

    + Với x = 1, khối lượng nguyên tử (M) = 99,5 amu (loại)

    + Với x = 2, khối lượng nguyên tử (M) = 64 amu (thỏa mãn).

    Vậy M là Cu.

    Vì phân tử (D) chứa Cu và Cl nên trong phân tử (D) có liên kết ion.

  • Câu 2: Vận dụng
    Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sulfur và oxygen, trong đó sulfur chiếm 40% về khối lượng còn lại là oxi, biết khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.

    Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh và oxygen là

    Đáp án là:

    Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh và oxygen là SO3

    Gọi công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh và oxygen là SxOy.

    Khối lượng phân tử của hợp chất là:

    x.32 + y.16 = 80 (amu)

    Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:

    \begin{align}
  & \%S\text{ }=~\frac{x.32.100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }}{80}=\text{ }40\%\text{ }\to \text{ }x\text{ }=\text{ }1 \\ 
 & \%O\text{ }=~\frac{y.16.100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }}{80}=\text{ }60\%\text{ }\to \text{ }y\text{ }=\text{ }3 \\ 
\end{align}

    Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh và oxygen là SO3.

  • Câu 3: Vận dụng
    Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hóa học của oxide trên.

    Công thức hóa học của oxide trên là

    Đáp án là:

    Công thức hóa học của oxide trên là NO2

     Theo đề bài ta có:

    KLPT (XOn) = KLNT (X) + 16 × n = 46 amu (1)

    Mặt khác trong XOn có:

    Thay KLNT (X) vào (1) được n = 2.

    \%X=\frac{KLNT(X)}{46}.100\%=30,43\%\Rightarrow KLNT(X)=14

    Vậy công thức của oxide là NO2.

  • Câu 4: Vận dụng
    Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là bao nhiêu amu?

    Đáp án là:

    Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là bao nhiêu amu?

    92

    Trả lời: 92

    Khối lượng phân tử glycerol là:

    3 × 12 + 1 × 8 + 3 × 16 = 92 amu

  • Câu 6: Nhận biết
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Trong các chất sau đây: khí oxygen, carbon dioxide, khí nitrogen, nước, muối ăn, đồng, nhôm. Số chất là hợp chất là?

    Đáp án là:

    Trong các chất sau đây: khí oxygen, carbon dioxide, khí nitrogen, nước, muối ăn, đồng, nhôm. Số chất là hợp chất là?

    3

    Trả lời: 3

    Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.

    Các hợp chất là: carbon dioxide, nước, muối ăn.

  • Câu 7: Vận dụng
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Silicon dioxide có công thức hóa học là SiO2 là thành phần chính của cát thạch anh. Hóa trị của Si trong silicon dioxide là (biết trong silicon dioxide O có hóa trị II)

    Đáp án là:

    Silicon dioxide có công thức hóa học là SiO2 là thành phần chính của cát thạch anh. Hóa trị của Si trong silicon dioxide là (biết trong silicon dioxide O có hóa trị II)

    IV

    Gọi hóa trị của Si trong hợp chất SiO2 là a.

    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

    1.a = 2.II → a = IV

    Vậy trong phân tử silicon dioxide, Si có hóa trị IV.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hãy chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d)

    a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron.

    b) Trong phân tử, hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O chỉ có liên kết cộng hóa trị.

    c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.

    d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.

    Đáp án là:

    a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron. Sai

    b) Trong phân tử, hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O chỉ có liên kết cộng hóa trị. Đúng

    c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện. Đúng

    d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Sai

    a) Sai vì trường hợp 2 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim góp chung electron tạo liên kết cộng hóa trị

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai vì dung dịch nước đường không dẫn điện.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Hãy chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d)

    a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau.

    b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học.

    c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị của các nguyên tố.

    d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học.

    Đáp án là:

    a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau. Đúng

    b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học. Sai

    c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị của các nguyên tố.Đúng

    d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học. Sai

    a) Đúng

    b) Sai, ví dụ đơn chất oxygen: O2 còn kí hiệu nguyên tố oxygen là O.

    c) Đúng

    d) Sai, vì có nhiều chất trùng khối lượng phân tử nhưng công thức hóa học khác nhau,

    Ví dụ: carbon dioxide (CO2) và dinitrogen oxide (N2O) đều có cùng khối lượng phân tử là 44 amu.

  • Câu 10: Vận dụng
    Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau:
    Hướng dẫn:

     Trong các công thức trên ta có hợp chất cấu tạo bởi N và O

    Gọi công thức hóa học của hợp chất là NxOy

    Theo quy tắc hóa trị ta có: IV.x = y.II

    \Rightarrow \frac{x}{y} =\frac{II}{IV} =\frac{1}{2}

    suy ra x= 1, y = 2

    Vậy công thức hóa học của hợp chất là: NO2

  • Câu 11: Vận dụng
    Muối ăn (sodium chloride) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na ( Sodium) và Cl (Chlorine). Biết Na hóa trị I, Cl: hóa trị I. Vậy công thức hóa học của muối ăn là:
    Hướng dẫn:

    Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng NaxCly, trong đó Na có hóa trị I, còn K có hóa trị I.

    Áp dụng quy tắc hóa trị có:: x.I = y.I

    \Rightarrow \frac{x}{y} =\frac{I}{I} =\frac{1}{1}

    Chọn x = 1; y = 1 ta có công thức hóa học của hợp chất là NaCl.

  • Câu 12: Nhận biết
    Hóa trị của các nguyên tố sau: O, Na, Al trong hợp chất lần lượt là:
  • Câu 13: Thông hiểu
    Cho biết phân tử Calcium chloride được tạo thành 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl. Liên kết ion trong phân tử hình thành từ 2 ion sau:
    Hướng dẫn:

      Phân tử calcium chloride (CaCl2) được tạo bởi ion Ca2+ và Cl-

     

  • Câu 14: Thông hiểu
    Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử muối ăn là liên kết
    Hướng dẫn:

     Liên kết trong phân tử muối ăn (NaCl) là liên kết ion. 

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
    Hướng dẫn:

     Nguyên tử khối X = 3,5 × nguyên tử khối oxygen = 3,5 × 16 = 56 amu.

    Vậy X là Iron (Fe)

  • Câu 16: Nhận biết
    Cho các chất sau: Ca, O2, P2O5, HCl, Na, NH3, Al đâu là đơn chất
    Hướng dẫn:

    Đơn chất là chất chỉ chứa 1 nguyên tố hóa học. Vậy đơn chất là: 

    Ca, O2, Na, Al

  • Câu 17: Nhận biết
    Trong số các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đơn chất
    Hướng dẫn:

    - Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học.

    Các đơn chất là: thủy ngân

    - Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.

    Các hợp chất là: carbon dioxide, nước, muối ăn.

  • Câu 18: Nhận biết
    Lõi dây điện bằng đồng chứa

    Lõi dây điện bằng đồng chứa

    Hướng dẫn:

     Lõi dây điện bằng đồng chứa rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (28%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (6%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo

Nhiều người đang xem

🖼️

Ôn hè lớp 7 lên 8

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng