Chuyên đề ôn luyện Tiếng Việt 7 lên 8 năm 2025
Các chuyên đề Thực hành Tiếng Việt lớp 7 lên 8
Chuyên đề ôn luyện Tiếng Việt 7 lên 8 cung cấp lý thuyết và bài tập phong phú, bám sát các bài Thực hành Tiếng Việt lớp 7. Tài liệu này giúp học sinh củng cố kiến thức, và tự tin chuẩn bị cho năm học lớp 8. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây.
CÁC CHUYÊN ĐỀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LỚP 7 LÊN 8
Chuyên đề 1: Từ vựng
A. MỤC TIÊU
Học sinh được ôn luyện, nâng cao năng lực ngôn ngữ:
- Ôn tập, củng cố, khắc sâu kiến thức từ vựng tiếng Việt ở lớp 7: thành ngữ, thuật ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán Việt, ngữ cảnh và nghĩa của một số từ ngữ trong ngữ cảnh
- Phân tích được vai trò của kiến thức từ vựng trên trong một số trường hợp cụ thể; rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu về nội dung vựng trên trong hoạt động giao tiếp.
B. TIẾN TRÌNH ÔN LUYỆN
I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT TỪ VỰNG
1. Thành ngữ
a. Đặc điểm
Thành ngữ là một loại cụm từ cố định, có nghĩa bóng bẩy, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ là nghĩa toát ra từ cả cụm, chứ không phải được suy ra từ nghĩa của từng thành tố.
b. Chức năng
Việc dùng thành ngữ giúp cho câu văn trở nên súc tích, bóng bẩy, gợi nhiều liên tưởng.
VD:
- Thành ngữ được sử dụng trong văn thơ:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”
(Hồ Xuân Hương)
- Thành ngữ được sử dụng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày:
Cậu làm cái gì cũng đánh trống bỏ dùi vậy?
2. Thuật ngữ
a. Khái niệm
Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận.
b. Đặc điểm và chức năng của thuật ngữ:
- Thuật ngữ chỉ có hai đặc điểm chính:
+ Trong mỗi lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ (có tính chất đơn nghĩa).
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
- Chức năng của thuật ngữ: Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ
3. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
* Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt:
Ví dụ:
1. tiên là trước (tiên tri, tiên lượng, tiên phong).
2. hiếu là thích (hiếu thắng, hiếu chiến, hiếu kì, hiếu học).
3. hậu là sau (hậu trường, hậu chiến, hậu phương, hậu quả).
4. đa là nhiều (đa số, đa phương, đa nghĩa, đa dạng).
5. thiểu là ít (thiểu số, thiểu năng, tối thiểu).
6. khán là xem, nhìn (khán giả, khán phòng, khán đài, khán thư).
7. nhân là người (nhân loại, nhân dân, nhân ái, ác nhân, nhân danh)
* Các yếu tố Hán Việt thông dụng này có thể kết hợp với nhau, hoặc kết hợp với các yếu tố khác để tạo thành từ Hán Việt.
* Bên cạnh các từ Hán Việt có một nghĩa như quốc biến, quốc gia, khán giả còn có các từ Hán Việt có hai hay nhiều nghĩa. Chẳng hạn như từ biến sắc có hai nghĩa: (1) thay đổi màu sắc (ví dụ: Con tắc kè hoa có khả năng biến sắc theo cảnh vật; (2) chỉ sắc mặt thay đổi đột ngột (ví dụ: Mặt nó tự nhiên biến sắc).
4. Ngữ cảnh và nghĩa của một số từ ngữ trong ngữ cảnh
a. Khái niệm: Ngữ cảnh của một yếu tố ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản thường được hiểu là:
+ Những từ ngữ, câu đứng trước hoặc đứng sau yếu tố ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với từ văn cảnh.
+ Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp (gồm các yếu tố: chủ thể, đối tượng; mục đích giao tiếp; thời gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với các từ tình huống, bối cảnh.
b. Vai trò quan trọng của ngữ cảnh đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ thể hiện ở chỗ:
- Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa cụ thể của các từ đa nghĩa hoặc từ đồng âm
- Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa hàm ẩn của những từ ngữ được sử dụng trong các biện pháp tu từ;
- Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe hiểu được hàm ý (thái độ, tình cảm) mà người nói thể hiện qua việc lựa chọn, sử dụng các từ xưng hô.
II. HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN LUYỆN
Thuật ngữ:
Bài 1. Điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào.
a) /…/ là một phản ứng có toả nhiệt và phát ra ánh sáng.
b) /…/ là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
c) /…/ là thiên thể nóng sáng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất.
d) /…/ là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa.
e) /…/ là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch .
f) /…/ là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thể sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau.
g) /…/ là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.
h) /…/ là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.
Gợi ý: Cần vận dụng những hiểu biết về các môn Ngữ văn, Vật lí, Hoá học, Địa lí, Sinh học,… để điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống, sau đó cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào. Ví dụ:
a) Cháy là một phản ứng cố toả nhiệt và phát ra ánh súng. (Hoá học)
b) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (Ngữ văn)
c) Mặt trời là thiên thể nóng sáng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất. (Địa lí)
d) Bán đảo là bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, có ba mặt tiếp giáp với nước, còn một mặt gắn với lục địa. (Địa lí)
e) Dung môi là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. (Hoá học)
f) Tính trạng là những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của cá thể sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau. (Sinh học)
g) Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. (Vật lí)
h) Lá là bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tao ra chất hữu cơ nuôi cây.
Bài 2. Sắp xếp các thuật ngữ sau vào bảng đã cho theo lĩnh vực khoa học thích hợp:
am-pe kế, ẩm kế, phân số, phong trào cách mạng, giống thuần chủng, cốt truyện, biến trở, phương trình, đường phân giác, từ láy, chiến lược, hoán dụ, đất, sinh sản, thành ngữ, bức xạ mặt trời, ngữ âm, đấu tranh tự phát, phong hoá, hiệu điện thế, phản ứng hóa học, góc tù
Gợi ý: Sắp xếp các thuật ngữ vào lĩnh vực khoa học thích hợp trong bảng. Ví dụ:
Ngữ văn: cốt truyện, từ láy, ẩn dụ, hoán dụ,….
Lĩnh vực khoa học |
Thuật ngữ |
Ngữ văn |
cốt truyện, từ láy, hoán dụ, ngữ âm, thành ngữ |
Vật lí |
am-pe kế, biến trở, hiệu điện thế,
|
Sinh học |
giống thuần chủng, đất, sinh sản |
Lịch sử |
phong trào cách mạng, chiến lược, đấu tranh tự phát
|
Địa lí |
ẩm kế, đất, bức xạ mặt trời |
Toán học |
phương trình, đường phân giác, góc tù, phân số |
Tục ngữ- thành ngữ:
Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất (gồm 10 câu)
Câu 1: Trong số tổ hợp sau, tổ hợp nào là tục ngữ?
A. Tấc đất tấc vàng.
B. Gan vàng dạ sắt.
C. Tấm lòng vàng.
D. Thời gian là vàng.
Câu 2. Tập hợp từ nào dưới đây là không phải thành ngữ?
A. Chó treo mèo đậy
B. Rồng đến nhà tôm
C. Ăn ốc nói mò
D. Cây nhà lá vườn
Câu 3. Trong những tổ hợp từ dưới đây tổ hợp từ nào là thành ngữ ?
A. Học ăn, học nói, học gói, học mở
B. Lá lành đùm lá rách
C. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
D. Còn người còn của
Câu 4: Thành ngữ nào dùng để chỉ cách nói năng dài dòng, khó hiểu?
A. Dây cà ra dây muống.
B. Lúng búng như ngậm hột thị.
C. Mồm loa mép giải.
D. Ông nói gà, bà nói vịt
Câu 5. Trong những tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là tục ngữ ?
A. Cưỡi ngựa xem hoa.
B. Rồng đến nhà tôm.
C. Dây cà ra dây muống.
D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Câu 6: Trong những tổ hợp từ sau, tổ hợp nào không phải là thành ngữ?
A. Trâu buộc ghét trâu ăn
B. Chim sa cá lặn
C. Nước chảy bèo trôi
D. Ăn vóc học hay
Câu 7. Các câu thành ngữ, tục ngữ sau nhắc nhở người nói cần chú ý vấn đề gì trong giao tiếp?
- Nói có sách, mách có chứng
- Biết thì thưa thớt, không biết thì dựa cột mà nghe.
A. Nói đủ, không nói thừa
B. Nói những gì mình biết, có bằng chứng xác thực, không được nói sai
C. Nói đúng vào đề tài giao tiếp
D. Nói ngắn gọn, rõ ràng
Câu 8. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã một nắng hai sương vì chúng con”.
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 9. Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế thiếu tính khả thi”?
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Đẽo cày giữa đường
C. Ếch ngồi đáy giếng
D. Thầy bói xem voi
Câu 10: Tìm thành ngữ thích hợp điền vào chố trống: “Khi …, họ luôn giúp đỡ lẫn nhau”
A. cưỡi ngựa xem hoa
B. tối lửa tắt đèn
C. mắt nhắm mắt mở
D. đục nước béo cò
Gợi ý:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
A |
C |
A |
D |
D |
B |
B |
A |
B |
Bài 4:
Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau :
- Ở hiền gặp lành.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Ăn vóc học hay.
- Học thày không tày học bạn.
- Học một biết mười.
- Máu chảy ruột mềm.
Gợi ý:
- Ở hiền gặp lành: Ở hiền thì sẽ được đền đáp bằng những điều tốt lành
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Phẩm chất đạo đức tốt đẹp bên trong đáng quý hơn vẻ đẹp hình thức bên ngoài.
- Ăn vóc học hay: Phải ăn mới có sức vóc, phải học mới có hiểu biết.
- Học thày không tày học bạn: Ngoài việc học ở thầy cô, việc học hỏi ở bạn bè cũng rất cần thiết và hữu ích.
- Học một biết mười: Chỉ cách học của những người thông minh, không những có khả năng học tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng được những điều đã học.
- Máu chảy ruột mềm: Chỉ tình máu mủ, ruột thịt thương xót nhau khi gặp hoạn nạn.
Bài 5:
Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ :
- Chậm như...... - Ăn như ....
- Nhanh như..... - Nói như ....
- Nặng như..... - Khoẻ như ...
- Cao như...... - Yếu như ...
- Dài như..... - Ngọt như ...
- Rộng như.... - Vững như ...
........
Gợi ý:
- Chậm như rùa - Ăn như tằm ăn rỗi, ăn như rồng cuốn
- Nhanh như sóc - Nói như dùi đục chấm mắm cáy
- Nặng như đeo đá - Khoẻ như voi
- Cao như cái sào - Yếu như sên
- Dài như sông - Ngọt như mía lùi
- Rộng như biển - Vững như thạch bàn
Từ Hán Việt
Bài 6. Tìm các từ Hán Việt có các yếu tố sau: nhân (người), đại (lớn).
Gợi ý:
- Nhân: thi nhân, văn nhân, nhân mã, nhân ngư, danh nhân, doanh nhân, thành nhân, nam nhân, nữ nhân, nhân loại, nhân cách, nhân tài, cố nhân, cổ nhân, …
- Đại: đại thắng, đại bại, đại tướng, đại tá, đại úy, đại thủy, đại gia, đại vương, đại đế, đại nghiệp, đại ca, …
Bài 7: Điền các từ Hán Việt thích hợp vào chỗ trống:
a. gặp gỡ, yết kiến
- Tôi… cô ấy trên một chuyến tàu về Hà Nội.
- Vua sai người đưa cậu bé vào… .
b. hy sinh, mất
- Ông ấy… đi đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho chúng tôi.
- Các chiến sĩ đã… trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
c. bênh vực, bào chữa
- Luật sư đang… cho bị cáo tại phiên tòa.
- Khi tôi bị mọi người đổ oan, cậu ấy đã… cho tôi.
Tài liệu vẫn còn dài, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu