Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Phiếu bài tập hè KHTN lớp 7 Chủ đề 2 Phân tử. Liên kết hoá học (Số 2)

Bài viết giới thiệu phiếu bài tập hè KHTN lớp 7 Chủ đề 2: Phân tử – Liên kết hóa học, giúp học sinh ôn tập kiến thức về cấu tạo phân tử, liên kết ion, liên kết cộng hóa trị thông qua các dạng bài trắc nghiệm, tự luận và vận dụng. Tài liệu có đáp án, phù hợp cho luyện tập hè và chuẩn bị cho lớp 8.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 17 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 17 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cho các chất sau:

    1) Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên;

    2) Khí carbon dioxide do 2 nguyên tố C và O tạo nên;

    3) Sodium hydroxide được tạo thành từ 3 nguyên tố Na, O và H.

    4) Sulfur được tạo thành từ nguyên tố S.

    Trong những chất trên, chất nào là đơn chất?

    Hướng dẫn:

     1) Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên;

    4) Sulfur được tạo thành từ nguyên tố S.

  • Câu 2: Nhận biết
    Phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là.
    Hướng dẫn:

     Phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là hợp chất

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phân tử khối của Cu gấp bao nhiêu lần phân tử khối của oxygen?
    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của đồng (Cu ) là 64 amu

    Nguyên tử khối của oxygen (O ) là 16 amu

    Phân tử khối của phân tử khí oxygen (O2) là 16.2 = 32 amu

    Vậy Cu nặng hơn phân tử O2 là 64 : 32 = 2 lần

  • Câu 4: Thông hiểu
    Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
    Hướng dẫn:

    "Tất cả các hợp chất ở thể rắn đều là chất ion" sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng ở thể rắn, ví dụ đường, iodine…

    ý còn lại sai vì hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nguyên tử các nguyên tố có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được electron ngoài cùng giống
    Hướng dẫn:

     Nguyên tử các nguyên tố có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được electron ngoài cùng giống khí hiếm

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất nào sau đây là chất cộng hóa trị
  • Câu 7: Thông hiểu
    Khi hình thành phân tử calcium chloride, nguyên tử Ca (calcium)
    Hướng dẫn:

    Phương trình :

    Ca → Ca2+ +2e

    Cl + 1e → Cl

    Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron

  • Câu 8: Vận dụng
    Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sulfate là:
    Hướng dẫn:

     Đặt công thức hóa học hợp chất là Xx(SO4)y 

    Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = yII

    \Rightarrow \frac{x}{y} =\frac{II}{III} =\frac{2}{3}

    ⇒ x = 2; y = 3

    Vậy công thức hóa học hợp chất là X2(SO4)3 

  • Câu 9: Vận dụng
    Nguyên tố N chiếm 46.66% trong công thức hóa học nào sau đây?
  • Câu 10: Thông hiểu
    Hãy chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d)

    a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II.

    b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III và bằng V.

    c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn có 1 hóa trị.

    d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất.

    Đáp án là:

    a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II. Đúng

    b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III và bằng V. Đúng

    c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn có 1 hóa trị. Sai

    d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất. Sai

    a) Đúng

    b) Đúng Ví dụ PH3 thì P có hóa trị III, P2O5 thì P có hóa trị V

    c) sai vì trong hợp chất của S với O thì S có thể có hóa trị IV (trong SO2) hoặc VI (trong SO3).

    d) sai vì Cl là nguyên tố có nhiều hóa trị. Ví dụ: Cl2O7 thì Cl có hóa trị VII

  • Câu 11: Thông hiểu
    Hãy chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d)

    a) Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.  

    b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

    c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.

    d) Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.

    Đáp án là:

    a) Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.  Sai

    b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện. Đúng

    c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện. Đúng

    d) Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. Sai

    a) Sai vì một số hợp chất cộng hóa trị kém bền với nhiệt

    b) đúng. Chất ion khi tan vào nước tạo dung dịch dẫn được điện.

    c) đúng, sodium chloride là hợp chất ion, ở nhiệt độ thường sodium rắn, sodium chlorine bị nóng chảy ở nhiệt độ cao. Ở trạng thái nóng chảy sodium chlorine vẫn dẫn điện.

    d) sai vì nguyên tử của nguyên tố phi kim không tạo ion dương.

  • Câu 12: Nhận biết
    Điền nội dung vào ô trống

    Trong các chất hóa học: Li, N2, CO, Cl2, S8, NaCl, số chất là đơn chất là?

    Trả lời

    Đáp án là:

    Trong các chất hóa học: Li, N2, CO, Cl2, S8, NaCl, số chất là đơn chất là?

    Trả lời 4

     Trả lời: 4

    Các đơn chất là: Li, N2, Cl2, S8.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Khối lượng phân tử frutose là:

    Trả lời:

    Đáp án là:

    Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Khối lượng phân tử frutose là:

    Trả lời: 180

    Trả lời: 180 amu

    Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố.

    - Công thức phân tử fructose: C6H12O6.

    - Phân tử fructose có khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1.12 + 16 . 6 = 180 (amu).

  • Câu 14: Vận dụng
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3. Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3.

    Trả lời:

    Đáp án là:

    Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3. Công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3.

    Trả lời: X3Y2

    Trả lời: X3Y2

    Vì công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và O là XO nên X có hóa trị II. Hợp chất của Y với H là YH3 nên Y có hóa trị III.

    Gọi công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: XaYb.

    Áp dụng quy tắc hóa trị: a.II = b.III

    Chuyển về tỉ lệ:

    \frac{a}{b}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}

    Chọn a = 3, b = 2, công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: X3Y2.

  • Câu 15: Vận dụng
    Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hóa học của oxide trên.

    Công thức của oxide là

    Đáp án là:

    Công thức của oxide là NO2

    Theo đề bài ta có:

    KLPT (XOn) = KLNT (X) + 16 × n = 46 amu (1)

    \%X=\frac{KLNT\left( X \right)}{KLPT(X{{O}_{n}})}.100\%

    \%X=\frac{KLNT\left( X \right)}{46}.100\%=30,43\%\Rightarrow KLNT\left( X \right)=14.

    ⇒ X là N

    Thay KLNT (X) vào (1) ta được

    14 + n . 16 = 46 ⇒ n = 2.

    Vậy công thức của oxide là NO2

  • Câu 16: Vận dụng
    Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hóa trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất E.

    Công thức hóa học của hợp chất E là

    Đáp án là:

    Công thức hóa học của hợp chất E là SO3

    M có hóa trị VI; O có hóa trị II.

    Gọi công thức hóa học chung của E là: MxOy.

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II

    Chuyển về tỉ lệ:

    \frac{x}{y}=\frac{II}{VI}=\frac{1}{3}

    Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất E là MO3.

    Lại có: KLPT (MO3) = KLNT(M) + 16 . 3 = 80 amu

    ⇒ KLNT (M) = 32 amn. Vậy M là S.

    Công thức hóa học của hợp chất E là SO3.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Trong khí thải nhà máy (hình bên) có các oxide của carbon và sulfur (cùng hoá trị)

    a) Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng.

    Công thức hóa học của các hợp chất này là

    Khối lượng phân tử CO2 bằng

    Khối lượng phân tử SO2 bằng   

    b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hoá học gì?

    Liên kết trong các phân tử CO2, SO2 là liên kết

    Đáp án là:

    a) Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng.

    Công thức hóa học của các hợp chất này là CO2, SO2

    Khối lượng phân tử CO2 bằng 44

    Khối lượng phân tử SO2 bằng  64 

    b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hoá học gì?

    Liên kết trong các phân tử CO2, SO2 là liên kết cộng hóa trị

     a) Ta có hóa trị của C và S trong hợp chất cần xác định là IV.

    Công thức hóa học chung: MxOy (với M là nguyên tố đại diện cho C, S và O có hóa trị II).

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x . IV = y . II

    Chuyển về tỉ lệ:

    Chọn x = 1, y = 2. Vậy công thức hóa học của các hợp chất này là CO2; SO2.

    Khối lượng phân tử CO2 bằng: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).

    Khối lượng phân tử SO2 bằng: 32 + 16 . 2 = 64 (amu).

    b) Liên kết trong các phân tử CO2, SO2 là liên kết cộng hóa trị do các hợp chất này đều ở thể khí và đều được cấu tạo từ các nguyên tố phi kim

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (24%):
    2/3
  • Thông hiểu (41%):
    2/3
  • Vận dụng (29%):
    2/3
  • Vận dụng cao (6%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 1 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo

Nhiều người đang xem

🖼️

Ôn hè lớp 7 lên 8

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng