announce có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
announce có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
New York là tên một thành phố ở nước Mỹ, các từ còn lại là tên một quốc gia
My brother is an ____ boy. He always longs to go trekking through African jungles.
adventurous = thích phiêu lưu, ưa mạo hiểm
Dịch: Anh trai tôi là một cậu bé ưa phiêu lưu. Cậu ấy luôn khao khát được đi bộ băng qua những khu rừng ở châu Phi.
The children are very ………….… in animal programmes. (interest)
→ interested
The children are very ………….… in animal programmes. (interest)
→ interested
“interested” (cảm thấy hứng thú) – dùng cho người.
Dịch: Lũ trẻ rất thích các chương trình về động vật.
We check the schedule ________ we want to see the time of the game show.
"because" = bởi vì → dùng để nói lý do.
Dịch: Chúng tôi kiểm tra lịch phát sóng vì chúng tôi muốn biết thời gian của chương trình trò chơi.
I (not be) AM NOT||AMN'T very happy these days.
I (not be) AM NOT||AMN'T very happy these days.
Thì hiện tại đơn tiếp diễn với "to be", I đi với động từ tobe AM
Dịch: Dạo này tôi không vui lắm.
Nathan missed the bus. He was late for school. (because)
→ Nathan was late for school because he missed the bus.
Nathan missed the bus. He was late for school. (because)
→ Nathan was late for school because he missed the bus.
"Because" dùng để nêu lý do cho hành động.
Dịch: Nathan đến trường muộn vì cậu ấy bị lỡ xe buýt.
He seemed a friendly person. I didn’t like him. (although)
→ Although he seemed a friendly person, I didn’t like him.
He seemed a friendly person. I didn’t like him. (although)
→ Although he seemed a friendly person, I didn’t like him.
"Although" = mặc dù → thể hiện sự đối lập giữa hai ý.
Dịch: Mặc dù anh ta có vẻ là người thân thiện, tôi vẫn không thích anh ta.
It’s very ___________to swim there. The water is heavily polluted.
Nước bị ô nhiễm nặng → bơi rất nguy hiểm → unsafe.
Dịch: Rất nguy hiểm để bơi ở đó. Nước bị ô nhiễm nặng.
You have to throw the ball into the net when you play ___________.
Trong basketball, người chơi phải ném bóng vào rổ (net).
Football thì đá vào goal, không phải "net" theo nghĩa này.
Tennis và badminton đều đánh qua lưới, không "ném".
Dịch: Bạn phải ném bóng vào lưới khi chơi bóng rổ.
The football match on TV last night ___________ great. Our team lost.
Dịch: Trận bóng đá trên TV tối qua không hay. Đội của chúng ta đã thua.
Giải thích: “Last night” → quá khứ → dùng “wasn’t”.
You're talking too much. ___________, please.
Dịch: Bạn đang nói quá nhiều. Dừng lại, làm ơn.
Giải thích: Phù hợp nhất về ý nghĩa là yêu cầu người khác ngừng nói.
Yesterday, I ___________ to a souvenir shop near the exit of the aquarium.
“Yesterday” → thì quá khứ
Quá khứ của “go” là “went”
Dịch: Hôm qua, tôi đã đến một cửa hàng lưu niệm gần lối ra của thủy cung.
I ______ him two months ago. We ____ a drink together in a coffee house, and then we _______ a walk in the park.
“Two months ago” → quá khứ đơn met (quá khứ của meet), had (quá khứ của have), took (quá khứ của take)
Dịch: Tôi đã gặp anh ấy hai tháng trước. Chúng tôi cùng uống nước trong một quán cà phê, rồi đi dạo trong công viên.
Will you come to the judo club with me on Sunday?
Đây là lời mời rủ lịch sự, nên “Would you like to…” là cách diễn đạt gần nghĩa nhất.
Dịch: Bạn có muốn đi đến câu lạc bộ judo với mình vào Chủ Nhật không?
I/ not/ go / water / because/ I /can't/ swim.
=> I do not go in the water because I can't swim.
I/ not/ go / water / because/ I /can't/ swim.
=> I do not go in the water because I can't swim.
Dịch: Tôi không xuống nước vì tôi không biết bơi.
__________pen is broken. Can I borrow__________?
“My pen” – “your pen” → dùng tính từ và đại từ sở hữu
Dịch: Bút của tôi bị hỏng rồi. Tôi mượn bút của bạn được không?
Can you lend me_____________ new book? I really like its title.
Cần tính từ sở hữu cho danh từ “book” → your book
Dịch: Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách mới của bạn không? Tôi rất thích tiêu đề của nó.
A landmark is a recognizable natural or artificial feature used for navigate.
“Used for + V-ing / danh từ” → đúng cấu trúc
“Navigate” là động từ → sai
“Navigation” (sự định hướng) → danh từ phù hợp
Dịch: Một địa danh là một đặc điểm tự nhiên hoặc nhân tạo dễ nhận biết được dùng để định hướng.
Merlion is a creature with the head of a lion or the body of a fish.
“With the head of a lion and the body of a fish” → đúng cấu trúc mô tả cả 2 phần của sinh vật.
"or" nghĩa là 1 trong 2, sai về nghĩa.
Dịch: Merlion là sinh vật có đầu sư tử và thân cá.
There will be a helicopter on the roof ________ I can fly to school.
“so that + S + can + V” = để mà
Dịch: Sẽ có một chiếc trực thăng trên mái nhà để tôi có thể bay đến trường.
This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.
Dịch: Vào giờ này tuần sau, tôi sẽ đang uống rượu ở Argentina.
She ________ (tell) me when her birthday is.
Dịch: Cô ấy sẽ không nói cho tôi biết sinh nhật của cô ấy là khi nào.
A: Do you think scientist will find life on another planet? (might)
B: Scientist might find lift on another planet.
A: Do you think scientist will find life on another planet? (might)
B: Scientist might find lift on another planet.
Khả năng trong tương lai khoa học khám phá sự sống → dùng "might"
Dịch: Các nhà khoa học có thể sẽ tìm thấy sự sống trên hành tinh khác.
A: Do you think the water will be heated by wind energy? (might)
B: The water might be heated by wind energy.
A: Do you think the water will be heated by wind energy? (might)
B: The water might be heated by wind energy.
Diễn tả một dự đoán về năng lượng trong tương lai → dùng "might"
Dịch: Nước có thể sẽ được làm nóng bằng năng lượng gió.
Why doesn’t the author like to live in an apartment?
"I don’t like to live in an apartment with blocks of flats..."
"...and rude neighbors making noise in the middle of the night."
Dịch: Tác giả không thích sống trong căn hộ vì có nhiều tòa nhà và hàng xóm thô lỗ gây ồn.
What will the robots do?
"They will clean the house every morning, prepare all the meals for me and feed the dogs and cats."
→ Robots sẽ: Lau nhà; Nấu ăn; Cho thú cưng ăn
Dịch: Tất cả các công việc trên đều đúng.
Solar energy is used to ___________
"It will use solar energy to heat the water; feed lights, computer, and other electronics." → Năng lượng mặt trời được dùng để cấp điện cho máy tính, đèn, và thiết bị điện tử.
Dịch: Năng lượng mặt trời được sử dụng để vận hành máy tính.
Why does the author want to live in an eco-house?
"My future house will be an eco-house that uses clean energy to save the environment."
Dịch: Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ là một ngôi nhà sinh thái sử dụng năng lượng sạch để bảo vệ môi trường.
Where will the house be located?
Trong đoạn văn: "My future house will be located outside the city."
Dịch: Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ nằm ngoài thành phố.
packet có phần gạch chân phát âm là /ɪ/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /e/
If you work hard, we’ll make this beach a clean place again.
Clean (sạch sẽ) ↔︎ Polluted (ô nhiễm)
Dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, chúng ta sẽ khiến bãi biển này trở lại sạch sẽ → đối lập là ô nhiễm
If you _________ to turn off the lights before leaving your room, you ___ so much money for your electricity bill next month.
remember → hiện tại đơn
won’t pay → tương lai phủ định
Dịch: Nếu bạn nhớ tắt đèn trước khi rời phòng, bạn sẽ không phải trả nhiều tiền điện vào tháng sau.
If we plant more trees in our neighbourhood, the atmosphere will ________ more comfortable.
Câu điều kiện loại 1 → will + V-inf
Dịch: Nếu chúng ta trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ trở nên dễ chịu hơn.
Hurry up or you will be late for school.
=> If you do not hurry up, you will be late for school.
Hurry up or you will be late for school.
=> If you do not hurry up, you will be late for school.
Đây là câu điều kiện loại 1 (If + hiện tại đơn → will + V).
"Hurry up" = hành động ở hiện tại → dùng hiện tại đơn trong mệnh đề điều kiện.
Dịch: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ học.
You should turn unwanted lights off, or you will waste a lot of electricity.
=> If you don’t turn unwanted lights off, you will waste a lot of electricity.
You should turn unwanted lights off, or you will waste a lot of electricity.
=> If you don’t turn unwanted lights off, you will waste a lot of electricity.
Dạng khuyên nhủ + hậu quả → viết lại bằng câu điều kiện loại 1.
Đảo mệnh đề nguyên nhân "You should..." thành mệnh đề điều kiện.
Dịch: Nếu bạn không tắt đèn không cần thiết, bạn sẽ lãng phí nhiều điện.
show → có phần gạch chân phát âm là /əʊ/; now, down, cow → có phần gạch chân phát âm là /aʊ/
I need the ……….. to complete the report. (INFORM)
→ information
I need the ……….. to complete the report. (INFORM)
→ information
"Information" là danh từ không đếm được, nghĩa là thông tin
Sau “the”, cần một danh từ → information là dạng đúng của từ “inform”
Dịch: Tôi cần thông tin để hoàn thành báo cáo.
This robot is capable of cooking a variety of different meals. (can)
→ This robot CAN COOK A VARIETY OF DIFFERENT MEALS.
This robot is capable of cooking a variety of different meals. (can)
→ This robot CAN COOK A VARIETY OF DIFFERENT MEALS.
"Be capable of doing something" = có khả năng làm gì Tương đương với "can + V-inf"
→ "is capable of cooking" = "can cook"
Dịch: Con robot này có khả năng nấu nhiều món ăn khác nhau.
→ Con robot này có thể nấu nhiều món ăn khác nhau.
You should study hard, or you won’t pass the exam. (will)
→ If you STUDY HARD, YOU WILL PASS THE EXAM.
You should study hard, or you won’t pass the exam. (will)
→ If you STUDY HARD, YOU WILL PASS THE EXAM.
Câu gốc là một lời khuyên kết hợp với cảnh báo → có thể chuyển sang câu điều kiện loại 1 (if + hiện tại đơn, will + V)
"You won’t pass..." → hậu quả nếu "you don’t study hard"
Dịch: Bạn nên học tập chăm chỉ, hoặc bạn sẽ không đậu kỳ thi.
→ Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không đậu kỳ thi.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: