Tổng hợp lý thuyết và bài tập về mệnh đề danh từ
Tổng hợp lý thuyết và bài tập về mệnh đề danh từ
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Tổng hợp lý thuyết và bài tập về mệnh đề danh từ do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây là nguồn tài liệu hữu ích mà chúng tôi muốn mang lại cho các bạn để bổ sung vào nguồn vốn kiến thức các bạn đang có nhằm nâng cao trình độ và đạt kết quả cao trong học tập. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Mệnh đề Danh từ trong Tiếng Anh
Bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong tiếng Anh
Tổng hợp bài tập về Đại từ Quan hệ và Mệnh đề Quan hệ trong tiếng Anh
1. Đặc điểm của mệnh đề danh từ:
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng if, whether hoặc các từ để hỏi như what, who, which, when, where... và từ that.
Ví dụ:
Where I went last summer was Vietnam.
What I want is having a good life.
I know that English is an interesting language.
2. Chức năng của mệnh đề danh từ:
Các bạn có thể hiểu rằng danh từ có những chức năng gì trong câu thì mệnh đề danh từ cũng có những chức năng tương tự như thế.
a/ Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu:
Những câu trong tiếng Anh có mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ nhìn chung có cấu trúc như sau: Where/ when/ why/ what/ that...+ S+ V+ V.
Ví dụ:
He loves me and he doesn't care who I am. (Anh ấy yêu tôi và chẳng quan tâm tôi là ai.)
Where they live is a beautiful village in Korean. (Nơi họ sống là một ngôi làng xinh đẹp ở Hàn Quốc.)
Why she didn't come is nothing to me. (Việc cô ấy không đến chẳng có nghĩa lí gì với tôi.)
When they woke up was 10 a.m. (Khi họ thức dậy đã là 10 giờ sáng rồi.)
b/ Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau động từ.
Trong tiếng Anh, câu có mệnh đề danh từ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau: S + V + what/ where/ when/ why/ that......+ S+ V
Ví dụ:
I don't care what they want from me because I will not let them take it. (Tôi không quan tâm họ muốn gì ở tôi vì tôi sẽ không để họ có được nó.)
They think that he lived in London. (Họ nghĩ rằng anh ấy từng sống ở London.)
Can you tell me why they did that? (Cậu có thể cho tôi biết vì sao họ làm như thế không?)
c/ Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ.
Trong tiếng Anh, câu chứa mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ thường có cấu trúc như sau: S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that....+ S + V.
Ví dụ:
Her decision depends on what her mom wants. (Quyết định của cô ấy phụ thuộc vào những gì mẹ cô ấy muốn.)
He wants to know how I fixed his bike. (Anh ta muốn biết cách tôi sửa chiếc xe đẹp của anh ta.)
d/ Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Những câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + tobe+ what/ where/ when/ why/ that....+ S+ V
Ví dụ:
The point is when you go. (Vấn đề là cậu đi khi nào.)
The last time I saw him was where he confessed that he loved me. (Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy là nơi anh ấy thổ lộ rằng anh ấy yêu tôi.)
3. Cách thành lập mệnh đề danh từ.
– Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, dùng That.
– Chuyển câu hỏi Yes/ No dùng if/ whether
– Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi, đằng sau là câu trần thuật.
4. Mệnh đề danh từ rút gọn.
Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi:
– Mệnh đề danh ngữ đứng ở vị trí tân ngữ.
– Mệnh đề danh ngữ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ. Khi đó, mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành dạng: S + V + wh...+ to V.
Ví dụ:
I can't decide whether I will go to London or Paris next Saturday. (Tôi không thể quyết định liệu mình sẽ đi London hay Paris vào thứ 7 tới.)
-> I can't decide whether to go to London or Paris next Saturday.
She told me where I could buy some beautiful dolls. (Cô ấy chỉ cho tôi nơi tôi có thể mua vài con búp bê xinh đẹp.)
She told me where to buy some beautiful dolls.