Mệnh đề Danh từ trong Tiếng Anh
Mệnh đề Danh từ trong Tiếng Anh
Mệnh đề Danh từ trong Tiếng Anh là 1 mảng kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh khá khó, vì vậy VnDoc.com xin chia sẻ tài liệu về Mệnh đề Danh từ trong Tiếng Anh bao gồm: Mệnh đề danh từ trong tiếng anh là gì? Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ là gì? Chức năng của mệnh đề danh ngữ?.....
Bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong tiếng Anh
1. Khái niệm
MĐ danh ngữ (danh từ) là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ, mở đầu bằng các từ để hỏi(where, what, how, why, when, who, whose,..), that, if/ whether. Nói 1 cách khác: hầu như danh từ trong câu có chức năng gì thì MĐ danh từ cũng có bấy nhiêu chức năng: chủ ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ, bổ ngữ bổ nghĩa cho tính từ.
Ex: What you have said makes her sad. (Việc bạn vừa làm khiến cô ấy buồn).
=> MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi What = cái gì, điều gì, giữ chức năng làm chủ ngữ của động từ "make".
2. Dấu hiệu nhận biết mệnh đề danh ngữ
2.1. Tính chất:
+ MĐ danh từ bắt đầu bằng các liên từ phụ thuộc: từ để hỏi lấy thông tin như: where(ever), when(ever), why, who(ever), what(ever), how(ever), which(ever), whom(ever), whose(ever).
Ex: We haven't decided when we will marry yet. (Chúng tôi chưa quyết định khi nào kết hôn).
that = việc rằng
Ex: That she did not pass the TOEFL is obvious at this point. (Việc cô ấy thi trượt Toefl là hiển nhiên).
if/ whether = liệu rằng có hay không
Ex: I don't know if/ whether he loves me. (Tôi không biết liệu rằng anh ấy có yêu tôi không).
+ Dùng thể khẳng định sau liên từ phụ thuộc, không đảo.
Ex: I wonder whose car this is. (Tôi băn khoăn không biết đây là ôtô của ai.)
+ MĐ danh từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau nó phải luôn chia ở ngôi 3 số ít.
Ex: Whoever is responsible for this needs to be careful. (Bất kỳ ai chịu trách nhiệm về việc này cần phải cẩn thận.)
Chú ý:
Khi dùng "whether" ta có thể thêm "or not"
Ex: I don't know whether or not he believes in me. Hoặc I don't know whether he believes in me or not.
Thông thường "that" và "what" mang nghĩa tương đồng, tuy nhiên cần cân nhắc: động từ trong mệnh đề danh từ là nội động từ ta cần nhắc dùng WHAT, còn là ngoại động từ ta dùng THAT.
Ex: He doesn't remember what happened at the accident.
I know that John has talked to Jun.
If/ whether có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, tương tự trường hợp WHAT/ THAT, chúng ta cân nhắc động từ trong mệnh đề danh ngữ là nội động từ chúng ta dùng WHETHER, ngoại động từ chúng ta dùng IF.
Ex: Everyone often asks me whether the true love exists.
2.2. Chức năng - vị trí của MĐ danh từ:
MĐ danh từ có 5 chức năng chính, tương ứng đó là vị trí thường gặp, đôi khi từ vị trí của MĐ danh từ ta có thể dễ dàng đoán ra chức năng chủ nó trong câu.
Là chủ ngữ: đứng đầu câu làm chủ ngữ cho động từ sau nó.
Ex: What she said is a sham.
Là tân ngữ cho động từ: đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó:
Ex: I don't know who he is.
Là tân ngữ cho giới từ: đứng sau giới từ làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ.
Ex: My parents are really satisfied with what I have done.
Là bổ ngữ cho chủ ngữ: đứng sau TOBE hoặc động từ nối để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.
Ex: Kiên's mistake is that he doesn't go to class today.
Là bổ ngữ cho tính từ: đứng sau tính từ bổ nghĩa cho tính từ.
Ex: He was sad that his friend betrays him.
3. Cách thành lập mệnh đề danh ngữ.
- Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh ngữ, dùng That.
He asked me "I like cat"
He asked me that he liked cat
Anh ta nói với tôi "Tôi thích mèo"
Anh ta nói với tôi rằng anh ta thích mèo
- Chuyển câu hỏi Yes/ No dùng if/ whether
"Does John understand music?" he asked.
He asked if/whether John understood music.
Anh ta hỏi "John có am hiểu âm nhạc không?"
Anh ta hỏi liệu rằng John có am hiểu âm nhạc không
- Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi, đằng sau là câu trần thuật.
She asked him "What is your name?"
She asked him what his name was
Cô ta hỏi anh ta "Tên anh là gì?"
Cô ta hỏi anh ta tên của anh ta là gì
4. Mệnh đề danh ngữ rút gọn.
Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi:
- Mệnh đề danh ngữ đứng ở vị trí tân ngữ.
- Mệnh đề danh ngữ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ. Khi đó, mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành dạng: S + V + wh...+ to V
Ví dụ:
She didn't know how much money she had to spend to buy a new house.
=> She didn't know how much money to buy a new house.
Cô ấy không biết cô ấy cần dành bao nhiêu tiền để mua một ngôi nhà mời
Bài tập: Chọn từ đúng trong ngoặc.
- My friend,Jack,(that, who, whose) parents live in Glasgow, invited me to spend Christmas in Scotland.
- Here's the computer program (that, whom, whose) I told you about.
- I don't believe the story (that, who, whom) she told us.
- Peter comes from Witney,(that, who, which) is near Oxford.
- This is the gun with (that, whom, which) the murder was committed.
- Is this the person (who, which, whose) you asked me about.
- Have you received the parcel (whom, whose, which) we sent you?
- I don't like people (who, whom, whose) never stops talking.
- The meal,(that, which, whose) wasn't very tasty, was expensive.
- We didn't enjoy the play (that, who, whose) we went to see.
Đáp án:
- whose
- that
- that
- which
- which
- who
- which
- who
- which
- that