Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh
Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là điểm kiến thức cơ bản trong kho tàng ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn cần nắm vững lý thuyết để tránh mắc sai lầm khi sử dụng điểm ngữ pháp này. Dưới đây là tổng hợp lý thuyết cách dùng và bài tập liên quan đến Đại từ sở hữu tiếng Anh, mời bạn đọc tham khảo cùng VnDoc.com.
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh gồm “mine”, “yours”, “his”, “hers”, “ours”, “theirs” và “its”. Chúng thường thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại và rút gọn câu, để câu được rõ ràng và mạch lạc hơn.
Ví dụ: This is her book, not mine. (Quyển sách này là của cô ấy, không phải của tôi)
Đại từ sở hữu “mine” thay thế cho cụm từ “my book” nhằm tránh lặp lại từ “book” hai lần trong cùng một câu.
Phân loại các đại từ sở hữu tiếng Anh
|
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
Dịch nghĩa |
|
I |
Mine |
Của tôi |
|
You |
Yours |
Của bạn |
|
She |
Hers |
Của cô ấy |
|
He |
His |
Của anh ấy |
|
We |
Ours |
Của chúng tôi |
|
They |
Theirs |
Của họ |
|
It |
Its |
Của nó |
Vị trí đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Đại từ sở hữu đóng vai trò là chủ ngữ
Ví dụ:
- My hat is yellow and hers is red. (Cái mũ của tôi thì màu vàng và mũ cô ấy màu đỏ)
- My class has 30 students. Theirs only has 25 students. (Lớp học của tôi có 30 học sinh. Lớp học của họ chỉ có 25 học sinh)
Đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ
Ví dụ:
- His dog is bigger than mine. (Con chó của anh ấy thì lớn hơn con chó của tôi)
- The book that you are reading is mine. (Quyển sách mà bạn đang đọc chính là của tôi)
Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
Ví dụ: Anna can make up her face herself but she doesn't know what to do with mine. (Anna có thể tự trang điểm cho bản thân nhưng cô ấy lại không biết trang điểm cho tôi)
Cách dùng đại từ sở hữu tiếng Anh
Đại từ sở hữu sử dụng trong câu có tính từ sở hữu nhằm giúp câu được rút gọn, tránh trùng lặp với phần trước đó
Ví dụ: This is her cat, not mine. (Đây là con mèo của cô ấy, không phải của tôi.)
“mine” là từ thay thế cho cụm “my cat” giúp câu văn mượt mà hơn, không lặp từ “cat”.
Đại từ sở hữu còn sử dụng trong câu có sở hữu kép
Ví dụ: That man is a kind father of mine. (Người đàn ông đó là người cha tốt của tôi)
Đại từ sở hữu sử dụng trong cuối các lá thư (Quy ước chung)
Khi kết thúc một lá thư có nội dung trang trọng, chúng ta thường dùng:
Yours sincerely,
Yours faithfully,
So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Điểm giống nhau: Đều mang ý nghĩa là sở hữu
Điểm khác nhau:
- Đại từ sở hữu đóng vai trò như một cụm danh từ, vì thế theo sau đại từ sở hữu không có danh từ.
Ví dụ: Her skin are white, mine is brown. (Sau “mine” không đi kèm danh từ bởi “mine” đã thay thế cho “my skin”)
- Tính từ sở hữu luôn cần có một danh từ đi kèm.
Ví dụ: Her skin are white, my skin is brown. (“her” và “my” là tính từ sở hữu kèm theo sau là danh từ “skin” nhằm bổ nghĩa cho danh từ)
Bài tập về đại từ sở hữu trong tiếng Anh có đáp án
Write the correct possessive pronoun for each sentence.
1. That book belongs to those kids. That book is _________________.
2. This bicycle belongs to my neighbor Bill. This bicycle is _________________.
3. This scarf belongs to my aunt Tina. This scarf is _____________.
4. This toy belongs to you. This toy is ______________.
5. This apartment belongs to me and my cousin. This apartment is _____________.
6. These mittens belong to my mother. These mittens are _____________.
7. Those cookies belong to my sister's friends. Those cookies are _______________.
8. These suitcases belong to you and your wife. These suitcases are ___________________.
9. That pillow belongs to me. That pillow is __________________.
10. That lamp belongs to my aunt and uncle. That lamp is _____________.
Complete the sentences with the words in the word list below.
her hers his His my our ours their
The Mysterious Volkswagen
Last week, we had a party at ______1________ house. Many people came, and there were lots of cars parked outside. At the end of the party, only three people were left: myself, Eric, and Cathy. However, there were four cars. One of them was a Volkswagen. I didn't remember seeing it before, so I asked whose it was.
Eric said it wasn't ______2______ car. ______3_______ is a Chevrolet pickup. When I asked Cathy if it was _____4______, she said no - ____5___ car is a Ford Explorer. I knew it wasn't _______6______ car, of course. Finally, I called the police, and they came and examined it. They said it belonged to a family on the next street. Someone stole it from ______7______ street and left it on ______8______.
ĐÁP ÁN
Write the correct possessive pronoun for each sentence.
1. That book belongs to those kids. That book is _____theirs_______.
2. This bicycle belongs to my neighbor Bill. This bicycle is _________________.
3. This scarf belongs to my aunt Tina. This scarf is ___hers_______.
4. This toy belongs to you. This toy is ___yours________.
5. This apartment belongs to me and my cousin. This apartment is _____ours______.
6. These mittens belong to my mother. These mittens are ____hers_____.
7. Those cookies belong to my sister's friends. Those cookies are _____theirs_______.
8. These suitcases belong to you and your wife. These suitcases are _________yours_______.
9. That pillow belongs to me. That pillow is ________mine________.
10. That lamp belongs to my aunt and uncle. That lamp is _______theirs______.
Complete the sentences with the words in the word list below.
1. our
2. his
3. His
4. hers
5. her
6. my
7. their
8. ours
Trên đây là Cách dùng & bài tập về Đại từ sở hữu tiếng Anh.