Đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định không xác định một người/vật nào rõ ràng. Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít. Một số đại từ bất định: Everybody, Everyone, somebody, anybody, nobody... Đại từ bất định không xác định một người/vật nào rõ ràng.
Câu phức hợp và Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh
Everybody somebody anybody nobody
Everyone someone anyone no one
Everything something anything nothing
- Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít.
- Everybody, everyone = mọi người (=all [the] people)
Ví dụ:
Everybody! Be quiet, please!
Xin mọi người im lặng!
The police questioned everybody in the room.
Cảnh sát hỏi cung mọi người trong phòng.
- somebody, someone, anybody, anyone = một người nào đó.
Some- dùng trong câu khẳng định, any- dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Ví dụ:
Somebody telephoned.
Ai đó đã điện thoại đến.
There's somebody in the office!
Có người trong văn phòng!
I didn't hear anybody.
Tôi không nghe thấy ai cả.
Is there anyone at home?
Có ai ở nhà không?
- everything = mọi cái, mọi vật (all [the] thing)
Ví dụ:
Life's great! I've got everything!
Cuộc đời thật tuyệt diệu! Tôi có mọi thứ!
I won a little at first, then I lost everything.
Ban đầu tôi được một chút, rồi tôi thua hết.
- something, anything = mọi vật, một điều gì. Something dùng trong câu khẳng định. Anything dùng trong câu hỏi và trong câu phủ định.
Ví dụ:
"I'm bored!" - "Well, do something!"
"Tôi chán quá!" - "Vậy thì làm việc gì đi!"
I can't promise anything.
Tôi không thể hứa điều gì.
- nobody, no one = không người nào. Nothing = không cái gì. Các đại từ này không đi với trạng từ phủ định.
Ví dụ:
I'm sure there's nothing here.
Tôi chắc là không có cái gì ở đây.
Who are you telephoning? - Nobody.
Anh đang gọi điện cho ai đó? - Không ai cả.
- some- cũng được dùng trong câu hỏi khi người nói tin chắc câu trả lời là khẳng định, hay muốn câu trả lời khẳng định.
Ví dụ:
Did you say something?
Lúc nãy anh có nói gì đó phải không?
À Tôi có nghe anh nói gì đó.
Would you like something to eat?
Ông có muốn ăn cái gì không?
Tôi hy vọng là ông sẽ ăn.
- any- không được dùng làm chủ từ trong câu phủ định, phải dùng no-
Ví dụ:
Sai: Anything didn't happen.
Đúng: Nothing happened.
Không có gì xảy ra.
- any- có thể được dùng trong câu khẳng định: có nghĩa là "bất kì..."
Ví dụ:
Anyone will tell you the way.
Bất kì ai cũng sẽ chỉ đường cho bạn.
He will eat anything.
Ông ấy sẽ ăn bất cứ cái gì.
If you have anything interesting, let me see it.
Nếu mày có (bất kì) cái gì thú vị, hãy cho tao xem.
- any- cũng được dùng sau IF hay các từ có ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
I wonder if she found anything/anybody.
Tôi không biết cô ấy có tìm thấy cái gì/người nào không.
Tell me if you see anything different.
Cho tôi biết nếu anh thấy điều gì khác.
She seldom says anything.
Cô ấy ít khi nói điều gì.
I can do it without anybody's help.
Tôi có thể làm mà không cần ai giúp đỡ.
- Khi nhắc lại một đại từ bất định chỉ người, lối văn trang trọng sẽ dùng HIS, HIM, HEhoặc HE OR SHE, HIS OR HER, HIM OR HER (để cho nam nữ bình quyền).
Ví dụ:
Everybody has his dream. Everybody has his or her dream.
Mọi người đều có ước mơ của mình.
Everybody looked after himself (or herself).
Ai cũng tự săn sóc lấy mình.
Nhưng văn nói lại dùng THEY, THEM, THEIR.
Ví dụ:
If anybody telephone, ask them if they can call again tomorrow.
Nếu ai gọi điện thì hỏi xem ngay mai họ có thể gọi lại hay không.
Ask anyone. They'll tell you.
Cứ hỏi bất kì người nào. Họ sẽ cho anh biết.
- Tính từ phải đứng sau đại từ bất định. Tính từ ELSE (khác) chỉ theo sau đại từ bất định, không dùng với một từ nào khác.
Ví dụ:
I need someone practical.
Tôi cần một người có óc thực tiễn.
There's nothing wrong with being popular.
Nổi tiếng thì chẳng có gì sai cả.
- Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách.
Ví dụ:
That was nobody's business.
Việc đó chẳng phải của ai.
I would defend anyone's rights.
Tôi sẽ bảo vệ quyền lời của bất kì ai.
Everything has been arranged to everybody's satisfaction.
Mọi thứ đều được sắp xếp cho mọi người đều thỏa mãn.
Lưu ý: ELSE cũng có thể đứng trước 'S
Ví dụ:
Was it someone else's photograph?
Có phải đó là tấm hình của một người nào khác?
No one else's luggage was opened.
Không có hành lý của ai bị mở ra.
Was anyone else's luggage opened?
Hành lý của người khác có bị mở không?