Thì Hiện tại hoàn thành

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect tense)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Đồng thời diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại hay tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Nó cũng diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở một thời gian không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của một hành động trong quá khứ.

Trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập Tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành online

Bài tập Tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành có đáp án

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven't / hasn't + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm "not" vào sau "have/ has".

CHÚ Ý:

- haven't = have not

- hasn't = has not

Ví dụ:

- We haven't met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn't come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

Ví dụ:

- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven't.

- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)

Ta thấy sự việc "làm việc cho công ty này" bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

- She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)

Ta thấy việc "dạy tiếng Anh" đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

Ví dụ:

- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)

Ta xác định được việc "gặp cô ấy" đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là "gặp được vài lần rồi". Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

- She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)

Ta thấy việc "viết thư" bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là "viết được 3 lá thư" rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.

III- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Động từ theo quy tắc ta thêm "ed" vào sau động từ.

Ví dụ: wach – watched stop – stopped

* Những chú ý khi thêm "ed" vào sau động từ:

- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.

- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là "y":

- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a, e, i, o, u) ta cộng thêm "ed".

Ví dụ: play – played stay - stayed

- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".

Ví dụ: study – studied cry – cried

2. Động từ bất quy tắc.

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi "ed" vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3.

Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Trong câu có các trạng từ:

- already (đã) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)

- yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)

- recently (gần đây) - lately (gần đây)

- up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong.... qua

Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua

- Since + mốc thời gian: kể từ.... (since 2000: kể từ năm 2000)

Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

- for + khoảng thời gian: trong vòng... (for 2 months: trong vòng 2 tháng)

- It is/ This is + the + số thứ tự (first, second,...) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ....

* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

- already, never, ever, just: sau "have/ has" và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn't told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

V- BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. She already (watch) this movie.

2. He (write) his report yet?

3. We (travel) to New York lately.

4. They (not give) his decision yet.

5. Tracy (not see) her friend for 2 years.

6. I (be) to London three times.

7. It (rain) since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet) him.

9. They (walk) for more than 2 hours.

10. You (get) married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->.........................................................

2. He began to study English when he was young. (since)

->.........................................................

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->................................................

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->................................................

5. This is the best novel I have ever read. (before)

->................................................

VI- ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. She already (watch) this movie. (Cô ấy đã xem bộ phim này rồi.)

- has already watched

2. He (write) his report yet? (Anh ấy đã viết báo cáo chưa?)

- Has he written

3. We (travel) to New York lately. (Chúng tôi đi du lịch tới New York gần đây.)

- have travelled

4. They (not give) their decision yet. (Họ vẫn chưa đưa ra quyết định.)

- haven't given

5. Tracy (not see) her friend for 2 years. (Tracy không gặp bạn cô ấy trong vòng 2 năm.)

- hasn't seen

6. I (be) to London three times. (Tôi đã tới Luân Đôn 3 lần rồi.)

- have been

7. It (rain) since I stopped my work. (Trời mưa kể từ lúc tôi dừng công việc của mình.)

- has rained

8. This is the second time I (meet) him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)

- have met

9. They (walk) for more than 2 hours. (Họ đã đi bộ được hơn 2 tiếng đồng hồ.)

- have walked

10. You (get) married yet? (Bạn đã kết hôn chưa?)

- have you got

Bài 2:

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) (Cô ấy bắt đầu sống ở Hà Nội cách đây 2 năm.)

-> She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

2. He began to study English when he was young. (since) (Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh khi anh ấy còn trẻ.)

-> He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

3. I have never eaten this kind of food before. (This is) (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)

-> This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) (Trước đây tôi chưa bao giờ gặp một cô gái nào đẹp như vậy.)

-> She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

5. This is the best novel I have ever read. (before) (Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.)

-> I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

Đánh giá bài viết
1 8.256
Sắp xếp theo

    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

    Xem thêm