Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết và Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh: Đại từ bất định

English Grammar: Indefinite Pronouns

Nối tiếp bộ tài liệu ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, VnDoc.com xin gửi đến bạn đọc tài liệu ôn tập chuyên đề Đại từ bất định - Indefinite Pronouns đầy đủ nhất. Tài liệu Tiếng Anh gồm toàn bộ cách sử dụng các đại từ bất định:

Đồng thời, VnDoc.com xin gửi đến bạn đọc 4 bài tập Tiếng Anh có đáp án giúp bạn đọc củng cố kiến thức đã học hiệu quả.

I. One - Ones

a. Chúng ta có thể dùng ONE thay vì lặp lại danh từ đếm được số ít và ONES thay vì lặp lại 1 danh từ số nhiều khi sự việc hoặc sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng.

- “ONE” được dùng để nói đến một người hay vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề cập đến. “ONE” được dùng để tránh sự lập đi lập lại của cùng một danh từ.

Ex: “Can I get you a drink?” “It’s okay, I’ve already got one.”( = a drink)

It was a problem, but not a major one. (= a problem)

I’m only using this radio until I can buy a better one. ( = radio)

ONEtrong câu thứ nhất được thay cho “drink” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

ONEtrong câu thứ hai được thay cho “problem” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

ONEtrong câu thứ ba được thay cho “radio” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

- ONES ” được dùng để nói đến nhiều người hay nhiều vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề cập đến. “ONES” được dùng để tránh sự lập đi lập lại danh từ trước đó.

I think his best poems are his early ones. (= poems)

Mr Linden’s experiences with his son are ones that are shared by countless other parents.(= experiences)

ONES” trong câu thứ nhất được thay cho “poems” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

ONEStrong câu thứ hai được thay cho “experiences” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

- Chúng ta không dùng one/ ones thay cho danh từ không đếm được.

Ex: If you need any more paper, I’ll bring you some. (Nếu bạn cần thêm giấy, tôi sẽ mang cho bạn một ít.)

[ NOTI’ll bring you one/ ones.]

I like brown bread but not white. [ NOTbut not white one.]

(Tôi thích bánh mì đen chứ không phải bánh mì trắng.)

- Chúng ta không thể dùng ones nếu không xác định một cách chính xác sự vật, sự việc chúng ta đang nói đến thuộc nhóm nào. Thay vào đó, ta dùng some.

Ex: “ We need new curtains,” “Okay, let’s buy green ones this time.”

(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, lần này hãy mua mấy tấm màu xanh lá.’)

‘We need new curtains,’ ‘Okay, let’s buy some.

(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, hãy mua vài tấm .’) [ NOTOkay, let’s buy ones.’]

- “One/ Ones” được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết rõ người đang nói là ai.

Ex: David and I are the only ones who are not married.

Who is the one with the beard?

The clever ones always come out on top.

I speak as one who has seen much suffering

- Chúng ta thường dùng Which one(s) ….? trong câu hỏi chọn lựa.

Ex: A: Which one would you like, the black dress or the white one?

B: I’d like the black one, please.

A: Which ones do you like? The black and white dresses or the colour ones?

B: I prefer the colour ones.

b. Chúng ta không dùng one/ ones sau những danh từ được dùng như tính từ.

Ex: I thought my key was in my trouser pocket, but it was in my coat pocket.

(Tôi cứ tưởng chìa khóa của tôi ở trong túi quần, nhưng nó ở trong túi áo khoác.) [NOT…my coat one]

- Thay vì dùng one/ ones sau tính từ sở hữu ( my, your, his, her…), ta dùng đại từ từ sở hữu (mine, yours, hers, his…)

Ex: Take your coat and pass me mine. [NOTpass me my one]( Hãy lấy áo khoác của bạn rồi đưa giúp tôi chiếc của tôi.)

- Chúng ta thường dùng ones để chỉ vật hơn là chỉ người.

Ex: We need two people to help. We could ask those men over there. ( Chúng ta cần hai người giúp. Chúng ta có thể nhờ những người đằng kia.) [NOTask those ones…]

- Tuy nhiên, ones có thể được dùng trong câu so sánh để chỉ một nhóm người.

Ex: Older students seem to work harder than younger ones. ( or …than younger students.) (Các sinh viên lớn tuổi dường như học hành chăm chỉ hơn các sinh viên ít tuổi.)

- Chúng ta cũng có thể dùng ones để chỉ người trong các cụm từ the little ones = (small children), (your) loved ones (= usually close family), (one of) the lucky ones.

c. Có thể lược bỏ one/ ones

- Sau which

Ex: When we buy medicines, we have no way of knowing which (ones) contain sugar. (Khi mua thuốc, chúng ta chẳng thể nào biết được loại nào có đường.)

- Sau so sánh nhất

Ex: Look at that pumkin! It’s the biggest (one) I’ve seen this year.

( Hãy nhìn quả bí đỏ kia kìa! Đó là quả lớn nhất mà tôi nhìn thấy năm nay đấy.)

- Sau this, that, these, those và sau either, neither, another, each, the first/ second/ last, v.v

Ex: Help yourself to grapes. These (ones) are the sweetest, but those (ones) taste best. ( Mời bạn ăn nho. Những quả này ngọt nhất, nhưng những quả kia mới là ngon nhất.)

Karl pointed to the paintings and said I could take either (one). ( or … either of them.) ( Karl chỉ mấy bức tranh và bảo tôi thích lấy bức nào cũng được.)

d. Không thể lược bỏ one/ ones

- sau the , the only, the main, và every.

Ex: When you cook clams you shouldn’t eat the ones that don’t open.

( Khi nấu sò, bạn không nên ăn những con không mở vỏ.)

- sau tính từ (trừ tính từ chỉ màu sắc).

Ex: My shoes were so uncomfortable that I had to go out today and buy some new ones. ( Gìay của tôi khó chịu đến nỗi hôm nay tôi đã phải đi mua đôi mới.)

‘Have you decided which jumper to buy?’ ‘Yes, I think I’ll take the blue (ones).’ ( “Bạn đã quyết định mua chiếc áo khác nào chưa?” “Rồi, tôi nghĩ tôi sẽ mua chiếc màu xanh.”)

II. SOMEONE, ANYONE, NOONE, EVERYONE

Chúng ta có thể thêm -one/ -body/ -thing/ -where vào some/ any/ no/ every.

- one someone, anyone, no one, everyone

- body somebody, anybody, nobody,everybody

- thing something, anything,nothing,everything

- where somewhere, anywhere, nowhere, everywhere

- Someone, anyone, no one, everyone được gọi là đại từ bất định. Chúng được dùng để chỉ người nhưng không nói chính xác là người nào.

- Chúng ta có thể dùng somebody, nobody, anybodyeverybody thay cho các đại từ trên mà không có sự khác biệt nào về ngữ nghĩa.

A. Some & Someone, somebody, something, ect.

- Some được dùng

+ trong câu khẳng định

Ex: They bought some honey. (Họ mua một ít mật ong)

+ trong câu hỏi mà người hỏi cho rằng câu trả lời sẽ là ‘yes

Ex: Did some of you sleep on the floor?

(Chắc là một vài người trong các bạn đã phải ngủ trên sàn?)

+ trong lời mời, lời đề nghị hay yêu cầu.

Ex: Would you like some wine? (Bạn uống một chút rượu vang nhé?)

Could you do some typing for me? (Bạn đánh máy giùm tôi nhé?)

- Những từ ghép có some như someone, somebody, something cũng được sử dụng theo nguyên tắc trên.

Ex: Someone/ Somebody gave me a ticket for the pop concert.

( Có người đã cho tôi vé đi xem nhạc pop)

- Chúng ta dùng someone, somebody khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói tên của người nào đó với nghĩa là một ai đó, một người nào đó

Ex: There’s someone at the door. ( Có ai đó ở cửa)

Somebody has broken the window. (Có người đã làm vỡ cửa sổ)

- “Someone” đôi lúc còn được dùng để đề cập đến một nhân vật quan trọng.

Ex: He want to become someone.

- Tính từ bổ nghĩa cho “someone” đứng đằng sau từ này.

Ex: Someone nice is trying to help him.

I’ve invited someone special that I want you to meet

- Chúng ta dùng something để chỉ vật khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói đó là cái gì.

Ex: Vicky has something in her hand. (Vicky nắm cái gì đó trong tay)

- Chúng ta dùng somewhere khi chúng ta không thể hoặc không muốn nói chính xác vị trí.

Ex: I’ve put your book somewhere in your room. I don’t remember where. (Tôi để cuốn sách đâu đó trong phòng bạn. Tôi không nhớ ở đâu.)

B. Any & Anyone, anybody, anything, ect.

- Any được dùng

+ trong câu phủ định

Ex: I haven’t any matches ( Tôi chẳng có que diêm nào cả.)

- Chúng ta dùng anyone, anybody, anything,anywhere trong câu hỏi và câu phủ định.

Ex: John didn’t give me anything. (John chẳng cho tôi thứ gì cả)

Did anybody telephone? (Có ai gọi điện không?)

- Anyone, anybody, anything,anywhere thường được dùng với nghĩa phủ định trong câu có các trạng từ mang nghĩa phủ định như hardly, almost, barely, never, rarely, seldom, scarely; tính từ mang nghĩa phủ định như impossible, reluctant, unable, unlikely; và giới từ without.

Ex: I always offer to help organize school concerts, but there is seldom anything for me to do. (Tôi luôn đề nghị giúp tổ chức các buổi hòa nhạc tại trường , nhưng hiếm khi có gì cho tôi làm.)

I have hardly any spare time. (Tôi hầu như chẳng có chút thời gian rỗi nào.)

He crossed the frontier without any difficulty. (= with no difficulty.)

(Anh ta vượt qua biên giới chẳng chút khó khăn)

+ trong câu hỏi ( ngoại trừ những dạng dùng some).

Ex: Have you got any money? (Anh có tiền không?)

- Anyone, anybody, anything, anywhere thường được dùng trong mệnh đề bắt đầu bằng before, với dạng so sánh, và sau if hoặc whether và những cụm từ diễn tả sự nghi ngờ.

Ex: I cleared up the mess before anyone saw it. (Tôi dọn sạch mớ hỗn độn trước khi người khác nhìn thấy.)

She valued friendship more than anything in the world. (Cô ấy coi trọng tình bạn hơn bất cứ thứu gì trên đời.)

If you need any more money, please let me know.

(Nếu bạn cần thêm tiền, hãy cho tôi biết.)

I don’t think there is any petrol in the tank.

(Tôi không cho rằng có chút xăng nào trong bồn)

- “Anyone” hay “anybody” dùng thay thế cho “someone” ở câu phủ định và câu nghi vấn và sau các động từ như forbid, prevent, ban, avoid.

Ex: Did anyone see you?

Is anyone there?

I forbid anyone to touch that clock.

- “Anyone” còn được dùng để diễn đạt ý “bất kỳ ai

Ex: Anybody can see that it’s wrong.

The exercises are so simple that almost anyone can do them

- Dùng trong câu phủ định đôi lúc có nghĩa là một người quan trong.

Ex: She wasn’t anybody before she got that job.

C. No & No one, nobody, nothing, ect.

- No có thể được dùng với động từ khẳng định để diễn đạt ý phủ định.

Ex: I have no apples. (= I don’t have any apples.) ( Tôi không có quả táo nào.)

- Chúng ta dùng no one, nobody, nothing, nowhere với nghĩa phủ định nhưng đi với động từ khẳng định.

Ex: There was no one at home. (Chẳng có ai ở nhà cả)

I’ve got nowhere to hide. ( Tôi chẳng có chỗ nào để ẩn nấp.)

No one/ Nobody has ever given me a free ticket for anything.

(Chưa từng có ai/ người nào cho tôi vé xem bất cứ cái gì)

- “No one” hay cũng là “Nobody” là đại từ diễn đạt ý “không có ai”. Trong văn viết “no one” được dùng thông dụng hơn “nobody

Ex: No one was at home

We were told to speak to no one

There was no one else around

D. Every & Everyone, everybody, everything, ect.

- Every được dùng để chỉ mọi (mỗi) người vật,…

Ex: We watch T.V every day. (Ngày nào chúng tôi cũng xem tivi.)

- Chúng ta dùng everyone, everybody, everything, everywhere với nghĩa tất cả mọi người hoặc mọi thứ.

Ex: Everyone had a good time at the party. (Mọi người đều vui vẻ tại bữa tiệc.)

I bought everything you wanted. (Tôi đã mua tất cả những thứ bạn yêu cầu.)

- “Everybody” hay “Everyone” là đại từ, có nghĩa là tất cả mọi người.

Ex: Have you asked everybody?

Didn’t you like it? Everybody else did.

:Lưu ý

- khi được dùng với danh từ số ít some thường có nghĩa không xác định hoặc không biết, any có nghĩa bất cứ.

Ex: Some idiot parked his car outside my garage. (Gã ngốc nào đó đã đỗ xe ngay trước garage của tôi.)

Any dictionary will give you the meaning of these words.

(Bất cứ quyển từ điển nào cũng cho bạn biết nghĩa của những từ này.)

- khi những đại từ này làm chủ ngữ chúng ta được dùng với động từ số ít (singular verbs).

Ex: Is anybody here? (Có ai ở đây không?) [NOTAre anybody here?]

Everybody likes her. (Mọi người đều thích cô ấy.) [ NOTEverybody like her.]

- They, themtheir thường được dùng với nghĩa số ít để chỉ someone, anybody, no one,… Với something, anything, nothing,… chúng ta dùng it.

Ex: If anybody wants a ticket for the concert, they can get it from my office. (Nếu có ai cần vé xem hòa nhạc, học có thể lấy vé tại văn phòng của tôi.)

Something went wrong, didn’t it? (Có điều gì đó không đúng, phải không?)

- Someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody có thể dùng ở dạng sở hữu.

Ex: Someone’s passport has been stolen. (Hộ chiếu của một người nào đó vừa bị mất cắp.)

- Chủ ngữ là các từ ghép với NO, ANY, EVERYSOME, nếu chỉ vật, ở phần hỏi đuôi ta dùng đại từ “IT”; nếu chỉ người, ở phần hỏi đuôi ta dùng đại từ “THEY”

a. Đại từ bất định nothing, everything được thay bằng “IT”

Ex: Everything is okay, isn’t it ?

Nothing is wrong, is it ?

b. No one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody được thay bằng “THEY”

Ex: Nobody called on the phone, did they?

Everyone took the test, didn’t they ?

III. LUYỆN TẬP

Exercise 1: For question 1 - 20, choose from the four options given (marked A, B,C, and D) one best answer to complete each sentence.

1. I asked if …… wanted an ice cream?

a. anyone b. someone c. everyone d. no one

2. Did …… phone me when I was out?

a. someone b. anyone c. everyone d. no one

3. Your face looks horribly familiar. Haven’t I seen you …… before?

a. anywhere b. nowhere c. somewhere d. everywhere

4. She left the room without saying ……

a. nothing b. something c. everything d.anything

5. I have never been …… more beautiful than Thailand.

a. anywhere b. nowhere c. somewhere d. everywhere

6. Who was at the party? …… Pete, Anne. Mark , Barry, all the Pearsons, Sally Masters and Sally Bennett.

a. Anyone b. Everyone c. Someone d. No one

7. What would you like to eat for lunch? …… I don’t mind.

a. Nothing b. Something c. Anything d. Everything

8. Where do you want to go on holiday? ……. with a beach. I don’t care where we go as long as it’s sunny and has got a nice sandy beach.

a. Everywhere b. Where c. Nowhere d. Anywhere

9. I have …… to say to you. Goodbye.

a. nothing b. something c. everything d. anything

10. I felt so embarrassed . I was sure that …… was looking at me.

a. anyone b. everyone c. someone d. no one

11. The washing-machine has broken down again. I think we should get ……

a. a new b. new c. a new one d. new one

12. All the guest were dancing . …… having a good time.

a. All was b. Every was c. Someone were d. Everyone was

13. ….… happened to our friend.

a. Something awful has b. Awful something has

c. Something awful have d. Anything awful has

14. Which of the two do you need? The thick book or …… ?

a. The thin one b. thin one c. thin ones d. the thin ones

15. This hotel is much better than …… we stayed in last year.

a. one b. the c. the one d. one

16. You are the first person to read this. I have given it to …….

a. Someone b. anyone c. everyone d. no one

17. I heard a sound , I looked everywhere but I couldn’t find …….

a. Anyone b. someone c. no one d. somebody

18. “ I love colorful skirt” ~ “Okay, let’s buy …….”

a. Some with flowers on b. one with flower on c. One d. ones

19. I’ve called several times but ……. answered me.

a. Anyone b. someone c. no one d. another one

20. Nobody was in class after Chinese lesson yesterday, ……?

a. Wasn’t it b. weren’t they c. was it d. were they

Exercise 2: Complete the following sentence with someone, anyone, no one or everyone, one, ones. Each word can be used more than once.

1. If you’d like a biscuit, help yourself to …..

2. This AO DAI is too long . Have you got a shorter …….? I’d like to wear it on graduation day.

3. I like most apples, but I don’t like green ……

4. Students from Year 1 look eager while the …… from Year 4 look bored when they talk about their school.

5. Those are the many kinds of traditional food of our country. Would you like to try …….?

6. We wish both uptown people and the downtown …….. happiness in the New Year.

7. When compared, her cake looks more beautiful while ……. made by her mother tastes better.

8. Do you hear there is …….. beating a drum in the distance.

9. Does …….. have any good ideas for audience attraction speech topic.

10. She heard a rap at the door, she went to the door but there was ……. there.

11. I felt really lonely last night, there wasn’t ……. that I know in that party.

12. I don’t think …….. loves playing that game. It’s so boring.

13. ….….. called when you were out, they left a message and asked you to call back.

14. Can I start my presentation right now? Has ……. arrived?

15. There’s ……….outside. Can you go and see who that is?

16. Linda did not come to Chinese class for a week, and ……… knows the reason why.

17. ….….. promised to come to my birthday party, but ……… came.

Exercise 3: Rewrite sentence, use pronoun ONE or ONES

1. Of the two T-shirt I love the red T -shirt.

2. My mom is cooking a chicken soup. Your mom is cooking a chicken soup, too.

3. I like listening to music, especially the music of Britney Spears.

4. I didn’t have cell phone in high school because my father didn’t want me to have a cell phone.

5. My parents let me choose a bicycle, and I took the white bicycle.

6. There are so many celebrations in Vietnam, but I think the most important and meaningful celebration is Lunar New Year holiday.

7. We are close friends, we can share each other both our happy stories and sad stories about our life.

8. These are the pencils of mine, those are the pencils of my younger sister.

9. If I were you, I would choose the big back bag instead of the small back bag.

10. My father want me to study at a private university, but my mother want me to study me to study at a public university.

Exercise 4. Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentences; substitutes the underlined part; or has a close meaning to the original one.

1. Having a good diet gives me a sense that I am doing …….. positive and that I am in control

a. something b. one c. someone d. anything

2. There is ………. outside the house.

a. One b. someone c. anyone d. anybody

3. I have not spoken to …….. all day because I have a sore throat.

a. Someone b. nobody c. anybody d. ones

4. I need ……… reliable to look after the baby while I am at work.

a. Anyone b. everybody c. none d. someone

5. She was ………. to leave without saying goodbye.

a. Only one b. ones c. the ones d.the only one

6. ….……. can attend so you don’t have to be invited

a. Somebody b. someone c. anyone d. only one

7. ….…… told me she was ill so I did not pay her a visit.

a. Everyone b. no one c. someone d. anyone

8. Listen! I hear ……… knocking at the window.

a. Someone b. anyone c. no one d. anybody

9. I phoned last night but ……… answered.

a. No one b. someone c. everyone d. anyone

10. ….…… in the street was shocked when they heard the news.

a. Ones b. everyone c. someone d. anyone

11. She used to love cats but since ……… attacked her and she has not liked them anymore.

a. The ones b. ones c. one d. the one

12. Good morning, ……….

a. Someone b. anyone c. no one d. everybody

13. Laziness and crime are inseparable. You cannot have ……… without the other.

a. Everyone b. someone c. ones d. one

14. Of the three sisters, Mary is the most beautiful ……..

a. Someone b. anyone c. one d. everyone

15. You may have …….. or the other, but not both.

a. Ones b. one c. the one d. the ones

16. I need ……… to help me because it is a hard work.

a. Someone b. anyone c. anybody d. no one

17. The little boy ate chocolate ………. after the other until the box was finished.

a. One b. someone c. no one d. ones

18. Mary has got three bags and I have only got ……….

a. No one b. one c. everyone d. anyone

19. I have got a few books on Chinese food. You can borow ……… if you like.

a. Anyone b. someone c. one d. everyone

20. French croissants are so much better than the English ……..

a. Anyone b. someone c. one d. ones

21. They look so similar so it is often difficult to distinguish ……… from the other.

a. The ones b. the one c. ones d. one

22. Remember not to tell ……… about our project.

a. Someone b. no one c. anyone d. each one

23. ….………… is waiting to New Year’s Eve in order to wish Happy New Year to everyone.

a. Someone b. everyone c. anyone d. no one

24. If ………. calls me when I’m bathing, tell them I’ll call back in five minutes.

a. Someone b. everyone c. anyone d. no one

25. Nobody loves smokers, ………?

a. don’t they b. doesn’t it c. do they d. does it

Đáp án có trong file tải, mời bạn đọc tải trọn bộ nội dung tài liệu tại đây: Lý thuyết và Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh: Đại từ bất định. Ngoài ra, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo và download phục vụ việc học tập và giảng dạy.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm