Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những đại từ dùng trong câu hỏi. Nó luôn đứng đầu câu hỏi. Những đại từ này có thể là số ít hoặc số nhiều. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) là những đại từ dùng trong câu hỏi. Nó luôn đứng đầu câu hỏi. Nó có thể là số ít hay số nhiều.

Bài tập về đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh

Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh

Về khái quát: Đại từ Nghi vấn (Interrogative Pronouns) được dùng để đặt câu hỏi. Đại từ nghi vấn đề cập đến một người/vật/sự việc mà chúng ta không biết.

Có 4 đại từ nghi vấn là: "who, whom, which, what" và đại từ sở hữu "whose" cũng có thể là một đại từ nghi vấn. "who" làm chủ từ, và "whom" làm túc từ; trong khi các đại từ "what, which, whose" đều có thể làm chủ từ và túc từ trong câu.

-Who (chủ từ)/whom (túc từ) dùng cho người

-What (chủ từ/túc từ) dùng cho vật/sự việc

-Which (chủ từ/túc từ) dùng cho người/vật/sự việc

-Whose (sở hữu) (chủ từ/túc từ) dùng cho người/vật Chúng ta cùng xem qua các ví dụ sau:

"Who told you?" "John told me." (chủ từ) "Ai kể cho cậu nghe?" "John kể cho tôi."

"Whom did you tell?" "I told Mary." (túc từ) "Anh đã kể cho ai nghe?" "Tôi kể cho Mary."

"What happened?" "An accident happened." (chủ từ) "Chuyện gì xảy ra vậy?" "Một tai nạn đã xảy ra."

"What does she like?" "She likes dolls." (túc từ) "Con bé thích gì?" "Nó thích búp bê."

"Which is mine? The smaller one?" (chủ từ)

"Cái nào của tôi? Cái nhỏ hơn phải không?"

"Which will the doctor see first?" "The doctor will see the patient in blue first." (túc từ) "Bác sĩ sẽ khám ai trước?" "Bác sĩ sẽ khám bệnh nhân áo xanh dương trước."

Hoặc: "Which of the patients will the doctor see first?" = "Which patient will the doctor see first?"

"There is a jacket on the sofa. Whose is this?" (chủ từ) "Có một cái áo khoác trên ghế bành. Áo của ai đây?"

"Whose car did you come back in?" (túc từ) "Anh quay lại bằng xe ai vậy?

Chú ý

1. Đôi khi để nhấn mạnh các đại từ "who, what, which" nhằm biểu lộ sự xấu hổ hay ngạc nhiên, ta kết hợp chúng với hậu tố "-ever" tạo thành dạng từ ghép là whoever, whatever, whichever.

Can whoever leaves last please lock up? (bực tức)

Ai đó đi cuối cùng làm ơn khóa giùm cái cửa có được không?

Whatever made him buy that jacket? (ngạc nhiên) Cái gì làm anh ấy mua cái áo khoác đó vậy?

They're all fantastic! Whichever will you choose? Tất cả đều tuyệt vời! Con muốn chọn cái nào?

2. Đại từ nghi vấn "which" được dùng để chỉ sự lựa chọn; nghĩa là chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật mà người nghe và người nói đã biết hay đang đề cập đến.

Hãy so sánh hai ví dụ sau đây

Whom did you tell?

Which will the doctor see first?

- Cả hai câu a và b đều không phải là câu có chứa mệnh đề quan hệ vì chỉ có một động từ là "tell" và "see", trong khi câu có chứa mệnh đề quan hệ phải có hai động từ (do ghép hai câu đơn lại). "Whom" và "Which" trong hai câu này là đại từ nghi vấn làm chức năng túc từ trong câu; không phải là đại từ quan hệ vì không thay thế cho danh từ nào đứng trước nó cả.

- Dùng "Whom" ở câu a vì người hỏi không biết cụ thể người nào chỉ hỏi chung chung (không có mặt tại đó). Trong khi câu b phải dùng "which" vì cả người nghe và người nói đều đang đề cập đến một trong những bệnh nhân đang có mặt để đợi bác sĩ khám. ("chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật đang có mặt hoặc đang hiện hữu; hoặc đang được người nghe và người nói đề cập đến."). Tương tự như ví dụ sau

Which is your mother?

Người hỏi dùng "which" cốt ý muốn hỏi ai trong số những người đang có mặt hay đang được người nói và người nghe đề cập đến là mẹ của người nghe.

Bài tập Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Complete the following sentences using appropriate interrogative pronouns.

1. ———————— did you do then?

2. ———————— would you like to eat?

3. ———————- is knocking at the door?

4. ———————- is your phone number?

5. ———————– do you want to see?

6. ————————- will he say?

7. ———————– did you see?

8. About ———————– are you speaking?

9. ———————– came here in the morning?

10. By ———————– was this book written?

11. ———————- do you mean?

12. ———————— do you think took the money?

13. ———————– is better – wisdom or riches?

14. ——————– do you think is right?

15. ———————— is a continent?

Answers

1. What did you do then?

2. What would you like to eat?

3. Who is knocking at the door?

4. What is your phone number?

5. Who/whom/what do you want to see?

6. What will he say?

7. Who/whom/what did you see?

8. About who/whom/what are you speaking?

9. Who came here in the morning?

10. By who/whom was this book written?

11. What do you mean?

12. Who do you think took the money?

13. Which/what is better – wisdom or riches?

14. Who do you think is right?

15. What is a continent?

Đánh giá bài viết
6 4.391
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm