Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh

Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh

Trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày, câu cảm thán thường được sử dụng rất nhiều. Chính vì vậy, trong bài viết này, VnDoc xin giới thiệu tới bạn các cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh có thể bạn chưa nắm rõ. Sau đây mời các bạn cùng VnDoc tìm hiểu nhé!

Cấu trúc đảo ngữ

Một số cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong Tiếng Anh

84 cấu trúc và ví dụ câu thông dụng trong Tiếng Anh giao tiếp

Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh

Câu cảm thán (exclamator sentence) là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH.

✿ Câu cảm thán với "WHAT "theo những cấu trúc như sau:

WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được

=> What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)

=> What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)

Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:

WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều

=> What tight shoes are! (Giầy chật quá!)

=> What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!)

Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:

WHAT + adj + danh từ không đếm được

=> What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )

Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với "What " sẽ là:

What + a/ an + adj + noun + S + V

=> What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt!)

✿ Câu cảm thán với " HOW" có cấu trúc như sau:

HOW + adjective/ adverb + S + V

=> How cold (adj) it is! (Trời lạnh thế!)

=> How interesting (adj) this film is! (Bộ phim này thú vị thật!)

=> How well (adv) she sings! (Cô ấy hát hay thế không biết!)

Dưới đây là một số ví dụ khác, ngoài 2 cấu trúc cảm thán phổ biến với WHATHOW ở trên:

=> I did it! (Tớ làm được rồi!)

=> I am so happy! (Tôi rất vui)

=> You did a good job! (Bạn làm tốt lắm!)

=> That is an expensive car! (Đó là một chiếc xe hơi đắt đỏ!)

=> I love the color of your room! (Tớ thích màu sắc căn phòng của cậu!)

=> That's amazing! (Thật ngạc nhiên!)

Dưới đây là một số bài tập để bạn luyện tập:

I. Dùng What đặt thành câu cảm thán cho những câu sau:

E.g It is a thick book. ==> What a thick book!

1. It is a big house. ==>

2. They are beautiful flowers. ==>

3. She is a kind girl. ==>

4. That is a nice surprise. ==>

5. These are expensive rings. ==>

6. He is a fat man. ==>

7. It is a pity. ==>

8. They are dirty chairs. ==>

II. Dùng How đặt thành câu cảm thán cho những câu sau:

E.g It is very nice. ==> How nice it is!

1. He is very strong. ==>

2. They are tall. ==>

3. Is is expensive. ==>

4. They are too dangerous. ==>

5. She is very young. ==>

6. You are rich. ==>

7. I am happy. ==>

8. We are tired. ==>

III. Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó cùng nghĩa với câu thứ nhất.

1. What caused the explosion? What was the cause .................?

2. We're trying to solve the problem. We're trying to find a solution...................

3. Sue gets on well with her brother. Sue has a good relationship...................

4. Prices have gone up a lot. There has been a big increase ........................

5. I don't know how to answer the question. I can't think of an answer ..................

6. I don't think that a new road is necessary. I don't think there is any need............

7. The number of people without jobs fell last month. Last one there was a fall ................

8. Nobody wants to buy shoes like these any more. There is no demand.....................

9. In what way is your job different frommine? What is the difference............................?

Chia sẻ, đánh giá bài viết
72
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm