Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Cách dùng Much và Many trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, việc sử dụng hai lượng từ Much và Many khiến bạn trở nên bối rối Bạn không biết cách sử dụng chúng như thế nào cho chính xác? Dưới đây VnDoc.com chia sẻ toàn bộ kiến thức liên quan đến cách sử dụng Much và Many trong tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu.

A. Lý thuyết cách sử dụng Much và Many

Về ý nghĩa: 2 lượng từ này đều mang nghĩa là “ nhiều, một lượng lớn” sự vật hoặc đối tượng.

Về vị trí: 2 lượng từ này thường được đặt ở ngay trước danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa về mặt số lượng cho danh từ / cụm danh từ đó.

Much/ many (nhiều) thường đi với các danh từ sau nó và tuân theo các nguyên tắc sau:

Much thường đi với các danh từ không đếm được.

Ví dụ: She didn’t eat much breakfast (Cô ấy đã không ăn sáng)

Many thường đi với các danh từ đếm được.

Ví dụ: There aren’t many glasses in the table (Không còn nhiều cốc ở trên bàn)

Many/ much thường dùng nhiều trong câu phủ định, nghi vấn. Câu khẳng định có thể người ta thường dùng: plenty of, a lot, lots of... để thay thế.

Ví dụ:

How much money have you got?- I’ve got plenty

He got lots of men friends, but he doesn't know many women.

Cấu trúc kết hợp của Much và Many

- Much có thể kết hợp với

(1) Very much: thường đóng vai trò trạng từ/ tính từ trong câu.

Ví dụ:

Thank you very much. (Cảm ơn bạn rất nhiều )

I love Math very much. (Tôi rất yêu môn toán.)

(2) Too much: Dùng để chỉ số lượng nhiều hơn mức cần thiết.

Ví dụ: Because he bought too much sugar, he gave some of it to me. (Bởi vì anh ta đã mua quá nhiều đường nên anh ấy đã đưa cho tôi một chút.)

(3) So much: Nhấn mạch số lượng nhiều.

Ví dụ: The air was so much pollution that everyone couldn’t go out. (Không khí quá ô nhiễm đến nỗi mọi người không thể ra ngoài.)

(4) As much as: Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N không đếm được.

Ví dụ: Nam earned as much money as you did. (Nam kiếm được nhiều tiền như bạn đấy.)

- Many có thể kết hợp với

(1) Very/a great/so many: Chỉ số lượng rất nhiều.

Ví dụ:

Very many people have attended the concert of BTS. (Có rất nhiều người tham dự concert của nhóm nhạc BTS.)

There are a great many questions without answers. (Có rất nhiều câu hỏi không có câu trả lời.)

There are so many children who like playing video games. (Có rất nhiều trẻ em thích chơi trò chơi điện tử.)

(2) As many as: Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N đếm được.

Ví dụ: Nam reads as many books as I do. (Nam đọc nhiều sách như tôi đọc.)

(3) In many as

Ví dụ: He has had two cars in as many years. (Anh ấy sở hữu hai chiếc xe trong hai năm.)

B. Bài tập về much và many có đáp án

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1. There are ________ things to do here

A.many

B. much

C. a lot

D. some

2. We’ve got ________ tea in the house

A. many

B. a lot

C. some

D. any

3. She doesn’t have ________ books

A. much

B. many

C. some

D. any

4. We don’t eat ________ meat

A. some

B. much

C. any

D. many

5. We haven’t got ________ time

A. much

B. a lot

C. many

D. some

6. There aren’t ________ houses in this town

A. much

B. many

C. a lot

D. some

7. Has she got ________ milk in her glass

A. a lot of

B. some

C. many

D. much

8. My sister Hoa has ________ friends

A. many

B. much

C. lots of

D. some

9. There are ________ teachers in this school

A. many

B. much

C. any

D. some

10. There aren’t ________ cartoons on TV

A. some

B. much

C. many

D. a lot of

Bài 2. Điền MANY/MUCH/HOW MUCH/HOW MANY vào chỗ trống:

1. We don’t have ___________ bananas, and we don’t have ___________ fruit juice.

2. How _____________ is this? It’s ten dollars.

3. How _________________ do you want? Six, please.

4. I wrote _________________ poems.

5. I visited _____________________ European cities.

6. She hasn’t got _________________ patience.

7. How ________ does the shirt cost?

8. ________ is a bar of soap?

9. ________ books are there on the shelf?

10. How ________ oranges are there in the fridge?

ĐÁP ÁN

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1. A; 2. D; 3. B; 4. B; 5. A;

6. B; 7. D; 8. A; 9. A; 10. B

Bài 2. Điền MANY/MUCH/HOW MUCH/HOW MANY vào chỗ trống:

1. Many / much; 2. Much; 3. Many; 4. Many; 5. Many;

6. Much; 7. Much; 8. How much; 9. How many; 10. Many

Trên đây là phân biệt Much và Many trong tiếng Anh

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Ngữ pháp tiếng Anh

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng