Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh
Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh
Đại từ chỉ định trong tiếng Anh gồm: This, That, These, Those chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến. Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ. Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ. This, That, These, Those đứng riêng không có danh từ theo sau nó thì là đại từ chỉ định.
Bài tập đại từ quan hệ Tiếng Anh
1. Đại từ chỉ định bao gồm các từ this, that, these và those chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến.
Ví dụ.
This is an apple pie.
That is a good idea.
These are my friends.
Those are maple trees.
2. This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết.This đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.
Ví dụ:
This is my brother.
This book belongs to him.
These are my brothers.
These books belong to him.
3. That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi với danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
That is a computer.
That woman is a professor.
Those are computers.
Those women are professors.
4. Cách dùng đại từ chỉ định có thể được tổng kết như sau:
Vị trí chỉ định Số ít hoặc số nhiều
This Gần với người nói hoặc viết Số ít
These Gần với người nói hoặc viết Số nhiều
That Xa với người nói hoặc viết Số ít
Those Xa với người nói hoặc viết Số nhiều
5. Từ hạn định: This/ that/ these/ those có thể được dùng như từ hạn định đi với danh từ chỉ người hoặc vật.
Ví dụ:
This child: đứa bé này.
That house: cái nhà kia.
Các trường hợp đặc biệt
1. This/ these có thể chỉ những tình huống và kinh nghiệm đang diễn ra nhưng chỉ mới bắt đầu.
Ví dụ:
I like this music. What is it? Tôi thích loại nhạc này. Nhạc gì vậy?
Watch this. Hãy xem cái này.
This is a police message. Đây là lời nhắn của cảnh sát đấy.
2. That/ those chỉ kinh nghiệm mới kết thúc hoặc đã lùi xa trong quá khứ.
That was nice. What was it? Cái đó thật thú vị. Nó là cái gì vậy?
Who said that? Ai nói điều đó?
Did you see that? Anh có thấy cái đó không?
3. That có thể chỉ điều gì đã kết thúc.
Ví dụ:
Anything else? Còn gì khác nữa không?
No, that's all, thanks. Không, tất cả chỉ thế thôi, cám ơn.
4. Lưu ý: this morning/ afternoon, this spring/ summer/ autumn có thể chỉ đến một thời gian đã qua (nếu người nói đang nói vào lúc cuối ngày/ cuối mùa)
5. Sự chấp nhận và bác bỏ:
This/ these được dùng để chỉ sự chấp nhận hay niềm say mê.
That/ those chỉ sự không ưa thích hay bác bỏ.
Hãy so sánh:
Now tell me about this new boyfriend of yours. Bây giờ hãy cho tôi biết về cậu bạn trai mới của bạn đi.
I don't like that new boyfriend of yours. Tôi không thích cậu bạn trai mới của cậu.
6. Qua điện thoại
Qua điện thoại, người Anh thường dùng this để xác định chính người nói và that để hỏi về người nghe. Nhưng người Mỹ dùng this hỏi về người nghe.
Ví dụ:
Hello. This is Mary. Is that Ruth? Xin chào. Mary đây. Có phải đấy là Ruth không?
Who is this? Ai đấy?
7. That/ those nghĩa là " the one(s)"
Trong lối văn trang trọng, that và those có thể có từ miêu tả đi theo với nghĩa " những điều/ cái". Those who....có nghĩa "người mà..."
Ví dụ:
A dog's intelligence is much greater than that of the cat: Trí khôn của một con chó lớn hơn trí khôn của một con mèo.
Those who can, do. Those who can't, teach. Ai làm được, hãy làm. Ai không làm được, hãy dạy.
8. This/ that nghĩa là "so"
+) Trong lối văn thân mật, this và that thường được dùng với tính từ và trạng từ theo cách tương tự như So.
Ví dụ:
If it goes on raining this hard, we'll have to swim to work: Nếu trời tiếp tục mưa to mãi như thế này, chúng ta phải bơi đi làm mất.
If your boyfriend's that clever, why isn't he rich?: Nếu bạn trai của bạn thông minh như thế, tại sao cậu ta không giàu?
+) Trong tiếng Anh chuẩn, chỉ có So mới được dùng trước một mệnh đề.
It was so cold that I couldn't feel my fingers.
Trời lạnh quá đến nỗi tôi tê hết tay.
+) Not at that có thể dùng với nghĩa" không..lắm".
How was the play? Vở kịch ra sao?
Not all that good. Không hay lắm.
9. Các cách dùng khác:
+) Lưu ý cách dùng đặc biệt của this (không có nghĩa chỉ định) trong khi kể chuyện miệng.
Ví dụ:
There was this traveling salesman, you see. And he wanted...
Bạn biết đấy có một người chào hàng. Và ông ta muốn...
+) That/ those có thể hàm ý rằng một kinh nghiệm nào đó quen thuộc với mọi người; cách dùng này rất thông dụng trong quảng cáo.
Ví dụ:
I can't stand that perfume of hers.Tôi không chịu nổi mùi nước hoa của cô ấy.
Bài tập về đại từ chỉ định có đáp án
I. Choose the correct pronoun.
1. __________ book is expensive.
a. This
b. These
2. __________ cat is small.
a. That
b. Those
3. __________ pens are blue.
a. This
b. These
4. __________ movie is funny.
a. That
b. Those
5. __________ airplanes are very big.
a. That
b. Those
6. __________ morning is perfect for a walk.
a. This
b. These
7. __________ car is expensive.
a. That
b. Those
8. __________ candy is delicious.
a. This
b. These
9.__________ children are cold.
a. That
b. Those
10. __________ food is healthy.
a. This
b. These
II. Complete with the right words demonstrative.
1. (Talking about a book in your hand) How could you buy something like ______________?
this
2. (With a bowl of cherries on your lap) ______________ cherries are delicious!
These
3. (During a long walk) I should have worn those shoes I bought in Greece last year; ___________ have never been comfortable.
these
4. Could you bring me ____________ book I left in the garden?
that
5. (From the marriage vows) To have and to hold from _____________ day forward.
this
6. I hate those books which tell you: " ____________ is what you have to do to become rich"
This
7. (About a picture hanging on the wall) _________________ are my children.
Those
8. (About a picture you've just taken from your wallet) _______________ is my wife.
This
III. Give the plural form and change the verb form.
1. This orange is very nice.
These oranges are very nice.
2. That student writes well.
Those students write well.
3. That house is near the beach.
Those houses are near the beach.
4. This book belongs to George.
These books belong to George.
5. That dog barks all night.
Those dogs bark all night.
6. That computer is old.
Those computers are old.
7. This lesson is very difficult.
These lessons are very difficult.
8. That person sings badly.
Those people sing badly.
9. This exercise is easy.
These exercises are easy.
10. This man works at my shop.
These men work at my shop.