Tổng hợp Bài tập về Danh từ trong Tiếng Anh có đáp án
Bài tập luyện tập về Danh từ (Exercises on nouns)
Một trong những cách ôn thi đại học hiệu quả là giải nhuần nhuyễn các dạng bài tập thường gặp của đề thi. Hiểu được điều này, chúng tôi đã Tổng hợp bài tập về danh từ tiếng Anh cho các bạn học sinh tham khảo. Bộ sưu tập này gồm các dạng bài tập trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án). Chúc bạn học tốt.
Danh từ và Mạo từ - Nouns and Ariticles
Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:
- These (person) ___________ are protesting against the president.
- The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
- My (child) ___________hate eating pasta.
- I am ill. My (foot) ___________ hurt.
- Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
- I brush my (tooth) ___________ three times a day.
- The (student ) ___________ are doing the exercise right now.
- The (fish) ___________ I bought are in the fridge.
- They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
- Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
- Where did you put the (knife) ___________?
- (Goose) ___________ like water.
- (Piano) ___________ are expensive
- Some (policeman) ___________ came to arrest him.
- - Where is my (luggage) ___________? - In the car!
Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều
1. a table -> tables
2. an egg ->..............................
3. a car ->..............................
4. an orange ->..............................
5. a house ->..............................
6. a student -> ..............................
7. a class ->..............................
8. a box ->..............................
9. a watch ->..............................
10. a dish ->..............................
11. a quiz ->..............................
12. a tomato ->..............................
13. a leaf ->..............................
14. a wife ->..............................
15. a country ->..............................
16. a key ->..............................
17. a policeman ->..............................
18. a bamboo ->..............................
19. an ox -> ..............................
20. a child ->..............................
21. a tooth ->..............................
22. a goose ->..............................
Exercise 3: Phân chia các danh từ sau thành hai loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được để điền vào bảng bên dưới.
Person, smoke, water, sugar, car , tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.
Danh từ đếm được:
Danh từ không đếm được:
Exercise 4: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:
1. This is the notebook of Mary.
2. The tool of the mason is heavy.
3. She prepared the outfit of her children.
4. The coat of the boy was torn.
5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
6. The windows of the house are green.
7. The caps of the boys are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats.
10. The house of my mother-in-law is in the country.
ĐÁP ÁN Bài tập luyện tập về Danh từ
Exercise 1:
1. people 2. women 3. children
4. feet 5. sheep 6. teeth
7. students 8. fish 9. men
10. housewives 11. knives 12. geese
13. pianos 14. policemen
15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)
Exercise 2:
2. eggs 3. cars 4. oranges
5. houses 6. students 7. classes
8. boxes 9. watches 10. dishes
11. quizzes 12. tomatoes 13. leaves
14. wives 15. countries 16. keys
17. policemen 18. bamboos 19. oxen
20. children 21. teeth 22. geese
Exercise 3:
Danh từ đếm được: Person, Car, Dog, apple, class, doctor, house, Pencup, bus, mapbook, orange, boy, box, tomato, leaf, piano, window, Beer
Danh từ không đếm được: water, tea, beer, soup, butter, cheese, housework, bread, happiness, sugar, help, Smoke, information, advice, hair, news
Exercise 4:
1. This is the notebook of Mary. -> This is Mary's book.
2. The tool of the mason is heavy. -> The mason's tool is heavy.
3. She prepared the outfit of her children. -> She prepared the children's outfit.
4. The coat of the boy was torn. -> The boy's coat was torn.
5. Mr.Van is the friend of Mr.Dong. -> Mr. Van is Mr. Dong's friend.
6. The windows of the house are green. -> Câu này giữ nguyên vì khi chủ thể sở hữu là vật vô tri vô giác thì ta không sử dụng sở hữu cách "'s" mà chỉ sử dụng cấu trúc với "of".
7. The caps of the boys are on the shelves. -> The boys' caps are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean. -> The pupils' desks are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats. -> He likes to read John Keats' poems.
10. The house of my mother-in-law is in the country. -> My mother – in – law's house is in the country.