Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Từ loại Tiếng Anh: Tính từ ghép

Ôn tập Từ loại Tiếng Anh: Tính từ ghép

Bạn đã nghe qua thuật ngữ "tính từ ghép" trong tiếng Anh, vậy tính từ ghép là gì và cách thành lập tính từ ghép như thế nào? Trong bài viết này, VnDoc sẽ giới thiệu với bạn Tính từ ghép trong tiếng Anh vô cùng thú vị. Mời các bạn tham khảo.

1. Tính từ ghép là gì?

Tính từ ghép (Compound adjective) là tính từ gồm 2 hoặc nhiều từ khác nhau, được liên kết với nhau bằng dấu gạch nối (-). Chúng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ:

· hand-made (làm bằng tay) => hand-made gift

· well-known (nổi tiếng) => well-known artist

· long-lasting (lâu dài) => long-lasting relationship

2. Cách thành lập tính từ ghép

Cấu trúc tính từ ghép trong tiếng anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ với tính từ, hay thậm chí với phân từ. Dưới đây là các loại tính từ ghép phổ biến trong tiếng anh.

a. Tính từ + Tính từ

· I will follow the north-west direction. (Tôi sẽ đi theo hướng dẫn chỉ phía tây bắc)

· She has the blue-black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu xanh đen)

· Just look at the top - right corner of the TV. (Hãy nhìn vào góc phải màn hình TV)

b. Tính từ + Danh từ

· Do you know this red-carpet even? (Anh có biết đến sự kiện rải thảm đỏ này không)

· It’s a deep-sea treasure. (Nó là kho báu dưới biển sâu)

· I want to find a part –time job. (Tôi muốn tìm 1 công việc bán thời gian)

c. Danh từ + Tính từ

· I hate sitting in the ice-cold room like this. (Tôi ghét ngồi trong 1 căn phòng lạnh như đá như thế này)

· She has a snow-white skin. (Cô ấy có 1 làn da trắng như tuyết)

· Do you have any sugar-free cupcakes? (Chú có cái bánh ngọt nào không đường không?)

d. Quá khứ phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa bị động)

- Với trạng từ

· Son Tung MTP singer is very well-known. (Ca sĩ Sơn Tùng MTP rất nổi tiếng, được nhiều người biết đến)

· Don’t worry! The company is now running like a well-oiled machine. (Đừng lo lắng, công ty giờ đây vận hành trơn ru như máy được tra dầu)

- Với tính từ

· Let’s go to the supermarket! We can have some ready-made food there. (Tới siêu thị đi. Chúng ta có thể chọn vài món ăn được làm sẵn ở đó)

· Tom is a full-grown kid. (Tom là 1 đứa trẻ phát triển đầy đủ)

- Với danh từ

· This is the hand-made gift. (Đây là quà được làm thủ công)

· My husband gave me these silver-palted earings. (Chồng tôi đã tặng tôi đôi bông tai mạ bạc này)

e. Hiện tại phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa chủ động)

- Với tính từ

· He is a good-looking guy. (Anh ấy là 1 gã đẹp trai)

· Do you have to wear this close-fitting suit? (Em có cần thiết phải mặc bộ đồ bó sát vậy không?)

- Với danh từ

· “Father and daughter is one of the most heart-breaking movies I’ve ever seen. (Cha và con gái là 1 trong những bộ phim cảm động nhất tôi từng xem)

· There are some top-ranking songs you might want to hear. (Có 1 vài bài hát xếp hạng đầu mà em có thể muốn nghe đó)

- Với trạng từ

· We need a forward-thinking leader for this position. (Chúng ta cần 1 người lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng cho vị trí này)

f. Từ chỉ số lượng + Danh từ

· You’re sitting under the 100-year tree. (Cậu đang ngồi dưới cái cây 100 tuổi đó)

· Can you carry a fifty-kilo box to the 3rd floor? (Anh có thể bưng cái hộp 50 kg lên lầu 3 được không vậy?)

· My 13-year-old son is the best student in class. (Đứa con trai 13 tuổi của tôi là học sinh giỏi nhất lớp)

· My wife has a 5000-dollar dog. (Vợ của tôi có 1 con chó trị giá $5000)

· This hous has a 300-person capacity. (Ngôi nhà này có sức chứa 300 người)

g. Tính từ + Danh từ + -ed (mang nghĩa là có)

· The grey-haired girl looks familiar. (Cô gái có tóc màu xám trông quen lắm)

· Uncle Ho is a strong-minded leader. (Bác Hồ là 1 nhà lãnh đạo có tinh thần rất mạnh mẽ)

· Amanda is a slow-witted student. (Amanda là 1 học sinh chậm hiểu)

h. Những cách kết hợp khác của tính từ ghép

· Hard-up (hết sạch tiền)

· Day-to-day (hàng ngày)

· All-out (hết sức)

· Well-off (khấm khá, khá giả)

· So-so (không tốt lắm)

· Per capita (tính theo đầu người)

3. Luyện tập

1. Choose the correct answer for each following sentence.

1) A man who has got white teeth is __________________.

[ ]a white-toothing man

[ ]a white-toothed man

[ ]a white-teethed man

2) A train which moves slowly is __________________.

[ ]a moving-slow train

[ ]a slow-moved train

[ ]a slow-moving train

3) A mountain on which some snow has fallen down is __________________.

[ ]a covered-snow mountain

[ ]a snow-covered mountain

[ ]a mountain snow-covered

4) People who don't easily see with the ideas of the others are __________________. [ ]narrow-minded people

[ ]narrow-mind people

[ ]narrow-minding people

5) A tablecloth which is very white is __________________.

[ ]a white-snow tablecloth

[ ]a snow-white tablecloth

[ ]a white-snowing tablecloth

6) A flower which smells nice is __________________.

[ ]a sweet-smelling flower

[ ]a sweet-smell flower

[ ]a sweet-smelt flower

7) Someone who plays tennis is __________________.

[ ]a tennis-played person

[ ]a tennis-player person

[ ]a tennis-playing person

8) A woman who's got blond hair is __________________.

[ ]a hair-faired woman

[ ]a fair-haired woman

[ ]a fair-hair woman

9) A baby who is seven months old is __________________.

[ ]a seven-month-old baby

[ ]a seven-months-old baby

[ ]a seven-monthed-old baby

10) A polite child is a __________________.

[ ]a well-brought up child

[ ]a well-bring up child

[ ]a well-bringing up child

11) A lamp whose shade is red is __________________.

[ ]a shade-red lamp

[ ]a red-shading lamp

[ ]a red-shaded lamp

12) Dresses which are as yellow as a lemon are __________________.

[ ]yellow lemon dresses

[ ]lemon-yellow dresses

[ ]lemon yellowed dresses

13) Someone who is tolerant and placid is __________________.

[ ]an easy-going person

[ ]an easy-gone person

ANSWERS:

1) a white-toothed man 2) a slow-moving train 3) a snow-covered mountain

4) narrow-minded people 5) a snow-white tablecloth 6) a sweet-smelling flower

7) a tennis-playing person 8) a fair-haired woman 9) a seven-month-old baby

10) a well-brought up child 11) a red-shaded lamp 12) lemon-yellow dresses

13) an easy-going person

2. Compound adjectives exercises. Fill in the gaps with the compound adjectives in English to complete the sentences below. The adjectives should correspond to the first sentence and denote the meaning expressed in it.

1. The child behaves well. He is a ______________ child.

2. That man dresses in a scruffy manner. He is a __________________ man.

3. This film star is very conscious of her image. This film star is very ______________.

4. It takes ten minutes to drive from my house to work. It is a _____________ drive from my house to work.

5. They planned the attack in a very clever way. It was a very _____________attack.

6. My dog has got short legs. It is a _______________ dog.

7. That man always looks rather angry. He is a rather ___________ man.

8. His degree course took five years to complete. It was a ________________ degree course.

9. What’s the name of that perfume that smells horrible? What is the name of that _______________ perfume.

10. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside.

ANSWER KEY

1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. mage-conscious

4. ten-minute 5. cleverly-planned 6. short-legged

7. angry-looking 8. five-year 9. horrible-smelling

10. cards-carrying

Trên đây là toàn bộ nội dung của Từ loại Tiếng Anh: Tính từ ghép. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo, download phục vụ việc học tập và giảng dạy.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6

    Xem thêm