Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đại từ phản thân trong Tiếng Anh

Đại từ phản thân trong Tiếng Anh

Trong Tiếng anh để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra, người ta thường dùng đại từ phản thân. Đây là một loại đại từ được dùng ít phổ biến hơn các loại đại từ khác nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về cách sử dụng cũng như ý nghĩa của đại từ phản thân trong Tiếng anh.

Những điều cần biết về đại từ phản thân

Đại từ bất định trong tiếng Anh

Bài tập về đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh

I. Định nghĩa

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Nó xuất phát từ động từ reflex có nghĩa là phản chiếu. Khi chúng ta nhìn vào gương hay nhìn xuống nước, ta sẽ thấy bóng của mình phản chiếu lại. Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng (đứng làm chủ từ và túc từ), đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó.

II. Cách sử dụng

1. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng trực tiếp (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động):

VD:

I am teaching myself to play the flute. (Tôi đang tự học thổi sáo)

Be careful! You might hurt yourself with that knife. (Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình)

- Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thân:

VD:

Would you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink.

(Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không?)

- Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân họ.

VD: wash (giặt giũ), shave (cạo râu), dress (mặc quần áo)...

2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ (đứng sau giới từ) khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề)

VD:

I had to cook for myself. (Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình)

We was feeling very sorry for ourselves. (Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi)

Chúng ta sử dụng personal pronouns (đại từ nhân xưng), chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau "with" khi mang ý nghĩa 'cùng đồng hành, sát cánh'

VD:

He had a suitcase beside him. (Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình)

She had a few friends with her. (Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh)

3. Kết hợp với giới từ "by" khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình mà không có ai giúp đỡ

VD:

He lived by himself in an enormous house. (Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn)

She walked home by herself. (Cô ấy đi về nhà một mình)

The children got dressed by themselves. (Lũ trẻ phải tự mặc quần áo)

4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến, đặc biệt khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng

VD:

My country itself is quite a small town. (Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ)

McCartney himself is an immortal. (Bản thân McCarney là một huyền thoại)

5. Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành động

VD:

I painted the house myself. (Chính tôi tự sơn nhà)

She washed her car herself. (Chính cô ấy tự rửa xe của mình)

Các cụm Từ thường dùng với Reflexive pronouns:

- believe in yourself (dĩ nhiên tùy chủ từ, ở đây dùng yourself làm thí dụ tượng trưng thôi.)

- blame yourself

- cut yourself

- enjoy yourself

- feel sorry for yourself

- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu "ăn tự nhiên nhé")

- hurt yourself

- give yourself something

- introduce yourself

- kill yourself

- pinch yourself

- be proud of yourself

- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là "bảo trọng nhé")

- talk to yourself

- teach yourself

- tell yourself

- work for yourself

- wish yourself (luck)

Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh có đáp án

Select the correct word in the boxes below.

myself - yourself - himself - herself

itself - yourselves - ourselves - themselves

1. The cat nearly killed ___________ when it ran across the road.

itself

2. I enjoyed _____________ at the party.

myself

3. He always looks at ___________ in the mirror.

himself

4. We helped ______________ to the coffee.

ourselves

5. The woman accidentally hurt ____________ with the knife.

herself

6. The children enjoyed _______________ at the beach.

themselves

7. The two of you shouldn't do that. You'll hurt _______________.

yourselves

8. He paid for ____________.

himself

9. Some people only think about ______________.

themselves

10. She didn't tell him. I told him __________________.

myself

11. I went to the supermarket by __________.

myself

12. Harry lives by _______________.

himself

13. Anna had dinner at the restaurant by ____________.

herself

14. You shouldn't go there by ____________.

yourself

15. We will build the house by ______________.

ourselves

16. The dog came home by ________.

itself

17. They went on a holiday by _______________.

themselves

18. I don't like eating by _________________.

myself

19. She cooked the dinner all by _____________.

herself

20. Did the two of you do this by ______________?

yourselves

21. Robert made this T-shirt __________.

himself

22. Lisa did the homework ___________.

herself

23. We helped ____________ to some cola at the party.

ourselves

24. Emma, did you take the photo by _____________?

yourself

25. I wrote this poem ___________________.

myself

26. He cut _____________ with the knife while he was doing the dishes.

himself

27. The lion can defend ____________________.

itself

28. My mother often talks to _____________________.

herself

29. Tim and Gerry, if you want more milk, help _________________.

yourselves

30. Alice and Doris collected the stickers ___________________.

themselves

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm