Các hướng Đông Tây Nam Bắc trong tiếng Anh là gì E W S N ?
Các hướng Đông Tây Nam Bắc dịch tiếng Anh là gì E W S N? Nếu bạn có sử dụng la bàn/ bản đồ chắc hẳn sẽ gặp một số ký tự ký hiệu như E W S N nhưng không hiểu ý nghĩa của từ này là gì. Để giải đáp thắc mắc của bạn đọc, VnDoc.com đăng tải tài liệu từ vựng tiếng Anh hướng dẫn phương hướng dưới đây.
Hướng Đông Tây Nam Bắc tiếng Anh
1. Hướng trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, Direct có nghĩa là hướng, phương hướng, nhưng khi gọi tên các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc người ta không sử dụng từ này mà gọi các tên riêng.
2. 4 ký hiệu Đông Tây Nam Bắc tiếng Anh
s là hướng gì; w là hướng gì; e là hướng gì; n là hướng gì trên la bàn tiếng Anh?
Hướng Đông: East - viết tắt là E
Hướng Tây: West - Viết tắt là W
Hướng Nam: South - Viết tắt là S
Hướng Bắc: North - Viết tắt là N
*** Ngoài 4 hướng Đông - Tây - Nam - Bắc chính ra, còn một số hướng ký hiệu khác như: hướng SE là hướng gì, hướng SW là hướng gì, hướng NW là hướng gì, hướng NE là hướng gì.
- Hướng đông bắc: Northeast - viết tắt là NE
- Hướng đông nam: Southeast - Viết tắt là SE
- Hướng tây nam: Southwest - Viết tắt là SW
- Hướng tây bắc: Northwest - Viết tắt là NW
3. Cách đọc các hướng trong tiếng Anh
3.1. East /iːst/: Hướng Đông
Ví dụ:
+) The sun rises in the East (mặt trời mọc ở hướng Đông).
+) East coat: Biển đông
+) East of Eden (phía đông vườn địa đàng).
3.2. West /west/: Hướng Tây
Ví dụ: The sun sets in the West (mặt trời lặn hướng Tây)
3.3. South /saʊθ/: Hướng Nam
Ví dụ: South Africa: Nam Phi
3.4. North /nɔːθ/: Hướng Bắc
Ví dụ:
+) The Northlander (trận chiến phương Bắc)
+) North America: Bắc Mỹ
4. Phân biệt South và Southern
Bên cạnh những từ chỉ phương hướng cơ bản nêu trên, chúng ta còn thường thấy sự xuất hiện của các từ eastern, western, southern và northern cũng để chỉ phương hướng trong tiếng Anh. Vậy đâu là điểm khác biệt giữa những từ này so với từ chỉ hướng thông thường?
Các từ east, west, south và north có thể vừa là danh từ, vừa là tính từ. Trong khi đó, eastern, western, southern và northern chỉ có thể đóng vai trò là tính từ trong câu.
Ví dụ: the south of the country = the southern part of the country (vùng phía bắc của đất nước.)
Ngoài ra, chúng ta sẽ dùng các từ east, west, south và north, chứ không dùng eastern, western, southern hay northern khi muốn nói đến vị trí địa lý cụ thể, hoặc hướng di chuyển. Thay vào đó, các từ eastern, western, southern và northern thường được dùng cho các khu vực hoặc vùng lãnh thổ rộng lớn.
Ví dụ: the Southern Hemisphere (Nam Bán cầu)
The southern parts of the country are more dynamic. (Các khu vực phía nam thường năng động hơn.)
Trên đây là Hướng trong tiếng Anh là gì? Ký hiệu Đông Tây Nam Bắc trên bản đồ/ la bàn.