Cấu trúc Because trong tiếng Anh
Cấu trúc Because & Because of tiếng Anh
Cấu trúc Because trong tiếng Anh mang nghĩa bởi vì dùng để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động. Đây là một trong những cấu trúc rất thường gặp trong học tập cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Mời các bạn vào tham khảo và tải về để có kiến thức chắc chắn nhé!
Cấu trúc When, While trong tiếng Anh
Chuyển đổi Because - Because of; Though/ Although - Despite/ In spite of
1. Cấu trúc Because
Cấu trúc:
Because + S + V + (O).
Ví dụ:
I don't like her because she is mean and arrogant.
Her key was lost because her children had dropped it on the road.
I like this picture because it's beautiful.
She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian.
2. Cấu trúc Because of tiếng Anh
"Because of" là một giới từ kép, được dùng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.
Cấu trúc:
Because of + pro (noun)/ noun phrase
Ví dụ:
I pass the exam because of your help.
Because of being on time we have to run very fast.
He has an accident because of his carelessness.
They moved to Liverpool because of her job.
Minh went to the party yesterday because of his girlfriend's invitation.
3. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc because sang cấu trúc because of
Một quy tắc chung khi chuyển đổi từ cấu trúc because sang cấu trúc because of:
- Theo sau Because, Though, Although là một mệnh đề (tức là theo sau 3 chữ này phải có "S" và "V").
- Theo sau Because of không được là một mệnh đề, mà là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ.
Quy tắc chuyển đổi cấu trúc because sang cấu trúc because of
Như vậy theo quy tắc trên khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because sang cấu trúc Because of ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa bởi vì theo sau Because of không được là một mệnh đề. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ bỏ vào đó.
Nhìn phía sau Because (câu đề), thấy có "there, to be" thì bỏ.
Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ thêm "ing".
Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.
Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng.
Ví dụ: Because there was a storm, ... => Because of the storm, ...
Sau khi bỏ "there", bỏ "to be" (was) chỉ còn lại danh từ => chỉ việc lấy mà dùng.
Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại bỏ hết.
Ví dụ: Because the wind is strong, ... => Because of the strong wind, ...
Sau khi bỏ "to be" (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ.
Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từ
Ví dụ: Because it is windy, ... => Because of the wind, ...
Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữu
Ví dụ: Because I was sad, .... => Because of my sadness, ...
Ví dụ: Because he acted badly, ... => Because of his bad action, ... (trạng từ đổi thành tính từ)
- Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I + said => my sadness; he + act => his action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ.
Cách cuối cùng các bạn có thể dụm cụm "the fact that" đặt vào trước mệnh đề để biến mệnh đề đó thành một "danh từ" là có thể sử dụng cho bất kì trường hợp nào. Tuy nhiên cách này chỉ nên dùng khi các bạn bí quá, áp dụng các bước trên mà không làm được.
Ví dụ: Because he is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of the fact that he is tall, ...
4. Bài tập về cấu trúc because và because of có đáp án
1. We stopped playing tennis ....... the rain.
2. It was all ........ her that we got into trouble.
3. We had to hurry indoors ...... it was raining.
4. I am late ....... the traffic.
5. We didn't arrive until seven o'clock ........ the traffic was terrible.
6. She found the exam easy ........ she had worked hard during the course.
7. He can't drive ........ his illness.
8. The restaurant closed down ........ the recession.
9. He found working in Japan very difficult ......... the language problem.
10. He's very difficult to understand ......... his accent.
Đáp án :
1. We stopped playing tennis because of the rain.
2. It was all because of her that we got into trouble.
3. We had to hurry indoors because it was raining.
4. I am late because of the traffic.
5. We didn't arrive until seven o'clock because the traffic was terrible.
6. She found the exam easy because she had worked hard during the course.
7. He can't drive because of his illness.
8. The restaurant closed down because of the recession.
9. He found working in Japan very difficult because of the language problem.
10. He's very difficult to understand because of his accent.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Thì là sợi chỉ đỏ xuyên suốt môn học này. Bên cạnh đó việc ôn luyện lý thuyết và bài tập theo mảng cụ thể, ví dụ như câu điều kiện, word form, trọng âm, trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh, trắc nghiệm...cũng rất hữu ích giúp các bạn nâng cao hiệu quả môn học.