Trợ động từ trong tiếng Anh
Nằm trong bộ tài liệu Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, VnDoc.com xin gửi đến bạn đọc tài liệu chuyên đề Trợ động từ Tiếng Anh dưới đây. Trợ động từ là gì và chúng có khác biệt gì với động từ thường? Hãy cùng VnDoc.com tìm hiểu ngay trong bài học này nhé!
Trợ động từ tiếng Anh (Auxiliary verbs) - Lý thuyết & bài tập
Trợ động từ là gì?
Trợ động từ (auxiliary verbs) là các các từ được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành một câu hỏi, câu phủ định, hoặc thể bị động. Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Trong đó có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to).
3 trợ động từ thông dụng nhất
Có 3 trợ động từ được dùng nhiều nhất:
- Be
- Do
- Have
Phần bên dưới sẽ mô tả rõ hơn về 3 loại trợ động từ thông dụng cũng như các ví dụ để các bạn dễ phân biệt khi nào chúng là động từ chính khi nào là động trợ động từ.
Trợ động từ be
Động từ “be” hay “to be” là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong Tiếng Anh. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t và were not.
Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”.
+ Jerry is messy. (Is = Action verb = động từ hành động )
+ Although he is always complaining about his accidents, Jerry fails to pay attention. (Is = auxiliary verb = trợ động từ động từ )
+ Jerry is going to be doing extra laundry for the rest of his life. (to be = auxiliary verb = trợ động từ động từ )
Trợ động từ do
“Do” có thể được dùng như là 1 động từ hành động mà đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: to do, do, does, done, did and didn’t, doesn’t or did not.
Khi được dùng như là 1 trợ động từ do luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh.
Ví dụ: “I did put the garbage out!” .
Trợ động từ “Do” thường được dùng trong các câu hỏi và câu phủ định. Nó cũng được dùng trong câu tĩnh lược, khi mà động từ chính được hiểu trước đó.
Ví du: “He plays piano well, doesn’t he?” hoặc “They all had dinner, but I didn’t.”
+ Because he spills things so often, Jerry does more laundry than most people. (Does = Action verb = động từ hành động)
+ Jerry didn’t put his coffee in a cup with a lid. (Didn’t = auxiliary verb = trợ động từ động từ)
+ Jerry doesn’t always spill things, but it happens a lot. (Doesn’t = auxiliary verb = trợ động từ động từ )
Trợ động từ have
“Have” là động từ rất quan trọng có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not.Nó được dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink.
Ví dụ “Let’s have dinner.” hoặc “Let’s have a drink.”
Khi được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh cho nên các bạn rất dễ phân biệt dựa trên 3 ví dụ bên dưới:
+ Jerry has a large coffee stain on his shirt. → (Has = Action verb = động từ hành động)
+ Jerry has bought a new shirt to replace the one that was ruined earlier. → (Has = auxiliary verb = trợ động từ động từ.)
+ Jerry should have been more careful! → (Have = auxiliary verb = trợ động từ động từ.)
Trợ động từ khuyết thiếu (Modal Auxiliary Verbs)
Ngoài ba động từ trợ động chính, have, do, và be, còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu, và chúng không bao giờ thay đổi hình thức:
+ Can
+ Could
+ May
+ Might
+ Must
+ Ought to
+ Shall
+ Should
+ Will
Would
Cách sử dụng trợ động từ
1. Tạo các thì trong tiếng Anh
Hiện tại tiếp diễn: She is studying. (Cô ấy đang học.)
Quá khứ hoàn thành: They had left before we arrived. (Họ đã rời đi trước khi chúng tôi đến.)
2. Tạo câu phủ định
Công thức: Subject + Auxiliary Verb + Not + Main Verb
Ví dụ: He does not know the answer. (Anh ấy không biết câu trả lời.)
3. Tạo câu hỏi
Công thức: Auxiliary Verb + Subject + Main Verb
Ví dụ: Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?)
4. Nhấn mạnh
Ví dụ: I do believe in you. (Tôi thực sự tin tưởng bạn.)
Những lỗi thường gặp khi sử dụng trợ động từ
Dùng sai thì của trợ động từ:
Sai: She do like coffee.
Đúng: She does like coffee.
2. Quên thêm trợ động từ trong câu phủ định và câu hỏi:
Sai: You not go there?
Đúng: Do you not go there?
3. Nhầm lẫn giữa các loại trợ động từ:
Sai: She has finish her work.
Đúng: She has finished her work.
Một số mẫu câu về trợ động từ
+ Jessica is taking John to the airport.
+ If he doesn’t arrive on time, he’ll have to take a later flight.
+ Unfortunately, our dinner has been eaten by the dog.
+ I have purchased a new pair of shoes to replace the ones that were lost in my luggage.
+ We hope you don’t have an accident on your way to school.
+ She was baking a pie for dessert.
+ Dad has been working hard all day.
+ The bed was made as soon as I got up.
+ Sarah doesn’t ski or roller skate.
+ Did Matthew bring coffee?
Bài luyện tập trợ động từ
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.
1. What ________________ they doing when you arrived? (was, were, are, did, been)
2. Henry ________________ always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
3. Where __________________ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
4. Why do you think she __________ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
5. Linda _____________ going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
6. John _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
7. I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
8. I really like fish but I _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
9. Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
10. Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)
Hoàn thành câu bằng trợ động từ phù hợp
1. She ___ reading a book now. (is/are)
2. They ___ not finished their homework yet. (have/has)
3. ___ you like coffee? (Do/Does)
4. He ___ play football when he was a child. (could/can)
5. We ___ going to the park tomorrow. (are/is)
6. I ___ never seen such a beautiful sunset. (have/has)
7. She ___ studying for her exam last night. (was/were)
8. ___ they coming to the party? (Are/Is)
9. He ___ to leave early yesterday. (had/has)
10. You ___ not worry about it. (should/must)
ĐÁP ÁN
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.
1 – were, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is,
6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – don’t, 9 – were, 10 – hasn’t
Hoàn thành câu bằng trợ động từ phù hợp
1 - is; 2 - have; 3 - do; 4 - could; 5 - are;
6 - have; 7 - was; 8 - are; 9 - had; 10 - should
Đây là một số lý thuyết cơ bản về trợ động từ trong tiếng Anh.