Câu 1: Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một loại tế bào nhất định vì
A. Mỗi loại virut chỉ có thụ thể tương thích với một loại thụ quan nhất định trên màng tế bào chủB. Mỗi loại virut có một bộ máy di truyền riêng
C. Mỗi loại virut có hình dạng phù hợp với một loại tế bào chủ
D. Mỗi loại virut có kích thước phù hợp với một loại tế bào chủ
Câu 2: Ý nào sau đây là sai?
A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV
B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV
C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIVD. Cả A và B
Câu 3: Virut HIV tấn công vào loại tế bào nào sau đây?
A. Hồng cầu
B. Tiểu cầu
C. Cơ
D. Bạch cầuCâu 4: Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?
A. Chưa có vacxin phòng HIV
B. Chưa có thuốc đặc trị
C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệuD. Cả A, B và C
Câu 5: Virut bám được trên bề mặt tế bào chủ là nhờ
A. Màng tế bào có chứa protein
B. Bề mặt tế bào có chứa các thụ thể
C. Virut đã gây cảm ứng với tế bào và tế bào chủ có ái lực đối với virut
D. Protein bề mặt của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bàoCâu 6: HIV là
A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người
B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa
C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể
D. Cả A và CCâu 7: Chu trình tan là chu trình
A. Lắp axit nucleic vào protein vỏ
B. Bơm axit nucleic vào chất tế bào
C. Đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào
D. Virut nhân lên và phá vỡ tế bàoCâu 8: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?
A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
C. Một số virut có enzim riêng tham gia vào quá trình nhân lên của mình
D. Cả A, B và CCâu 9: Quá trình tiềm tan là quá trình
A. Virut nhân lên và phá tan tế bào
B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thườngC. Phá vỡ tế bào chủ để phóng thích ra ngoài
D. Lắp axit nucleic vào protein vỏ
Câu 10: Thụ thể CD4 là thụ thể của virut HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì HIV sẽ phá hủy hồng cầu
B. Bệnh của bệnh nhân sẽ không tiến triển thêm vì HIV sẽ không nhân lên được trong hồng cầu
C. HIV sẽ xâm nhập được nhưng không nhân lên được trong hồng cầu có thụ thể CD4D. Bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì bạch cầu sẽ tiêu diệt các hồng cầu chứa HIV
Câu 11: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?
A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
C. Virut không có cấu tạo tế bào
D. Cả A và BCâu 12: Chu trình tiềm tan được hiểu là
A. Chu trình có virut phát triển làm tan tế bào
B. Chu trình có virut mà bộ gen của nó gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào chủC. Chu trình có virut đang ở thời điểm phát triển mạnh
D. Giai đoạn virut vừa xâm nhập tế bào
Câu 13: Ở các nước Pháp, Bỉ, Mỹ có tới 1 % số dân không bị nhiễm HIV cho dù họ tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh. Nguyên nhân chính là do:
A. Họ không mẫn cảm với HIV
B. Họ có gen đề kháng HIV
C. Họ không có đồng thụ thể CD4 và CCR-5 đặc hiệu với protein bề mặt của HIV
D. Họ có sức đề kháng cao, biết cách phòng tránh
Câu 14: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?
A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủB. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ
C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ
D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào
Câu 15: Virut HIV xâm nhập tế bào chủ bằng cách nào sau đây?
A. Chọc thủng màng tế bào chủ tiêm axit nucleic vào tế bào
B. Nhập bàoC. Dung hợp trực tiếp
D. Phá vỡ một phần màng tế bào chủ gắn vỏ ngoài của virut vào màng tế bào chủ
Câu 16: Có bao nhiêu nguyên nhân trong các nguyên nhân sau khiến Phago không thể giết chết hết toàn bộ vi khuẩn?
Phago chỉ bám mặt ngoài vi khuẩn nên chỉ làm vi khuẩn suy yếu
Một số loại phago sống chung với vi khuẩn mà không giết chết vi khuẩn
- Vi khuẩn có thể đột biến làm thay đổi cấu hình của thụ thể làm phago không thể bá và xâm nhập vào vi khuẩn
- Trong cơ thể vi khuẩn có enzym giới hạn có thể nhận ra và tiêu diệt phago
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17: Enzym nào đã giúp phago tham gia vào sự phá hủy thành tế bào vật chủ?
A. Ligaza B. Proteaza C. Nucleaza D. Lizoxom
Câu 18: Khi nói về cơ chế xâm nhập của virut vào tế bào động vật và tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Virut xâm nhập vào tế bào động vật bằng cách nhập bào hoặc dung hợp với màng sinh chất của tế bào chủ
B. Virut xâm nhập vào tế bào vi khuẩn bằng cách tiết lyzozim chọc thủng thành tế bào vi khuẩn
C. Khi xâm nhập vào tế bào vi khuẩn chỉ có lõi axit nucleic được đưa vào bên trong còn vỏ capsit được để lại bên ngoài
D. Sau khi xâm nhập vào tế bào động vật, vỏ capsit của virut được giữ nguyên không bị phân hủyCâu 19: Phago SPO1 là loại phago độc độc đối với vi khuẩn Bacillus subtillis (một loại vi khuẩn G-. Khi bổ sung phago này vào dịch huyền phù Bacillus subtillis trong môi trường đẳng trương có bổ sung lizozim, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phago nhiễm được vào vi khuẩn vì có tế bào chủ phù hợp
B. Phago không nhiễm được vào vi khuẩn, vì vi khuẩn bị trương vỡ trong môi trường đẳng trương có bổ sung lizozim
C. Phago không nhiễm được vào vi khuẩn, vì không có thụ thể cho phago bám vàoD. Cả phago và vi khuẩn đều bị tiêu diệt trong môi trường có bổ sung lizozim
Câu 20: Thụ thể giúp phago bám vào thành tế bào vi khuẩn nằm ở cấu trúc nào sau đây?
A. Lông đuôiB. Đĩa gốc
C. Đầu của phago
D. Phần cấu trúc xoắn của phago
------------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài: Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ . Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Trắc nghiệm Sinh học 10, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10.