Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 11

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất vừa được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết với các nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Sinh học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học bài: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao

B. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

C. Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao

D. Diễn ra đối với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào

Câu 2: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào

B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào

D. Luôn ổn định

Câu 3: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?

A. Chất có kích thước nhỏ, mang điện

B. Chất có kích thước nhỏ, phân cực

C. Chất có kích thước nhỏ

D. Chất có kích thước lớn

Câu 4: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit

B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất

D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Câu 5: Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ

B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn

C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ

D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn

Câu 6: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào)

  1. Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
  2. Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
  3. Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
  4. Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (2), (3), (4)

Câu 7: Co nguyên sinh là hiện tượng nào sau đây?

A. Tế bào, các bào quan co lại

B. Màng nguyên sinh co lại

C. Màng và khối sinh chất của tế bào co lại

D. Nhân tế bào co lại làm thu nhỏ thể tích của tế bào

Câu 8: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào nấm men

C. Tế bào thực vật

D. Tế bào vi khuẩn

Câu 9: Thẩm thấu là hiện tượng

A. Di chuyển của các phân tử chất tan qua màng

B. Khuếch tán của các phân tử nước qua màng

C. Khuếch tán của các ion dương khi qua màng

D. Các phân tử nước di chuyển đi ngược nồng độ

Câu 10: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau

  1. Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
  2. Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
  3. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
  4. Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hợp ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Khi ở môi trường ưu trương thì tế bào bị co nguyên sinh, nguyên nhân là vì

A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường

B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào

C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào

D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường

Câu 12: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng

B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển

C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất

D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Câu 13: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng?

A. Nước muối loãng đã làm cho tế bào vi sinh vật gây bệnh bị co nguyên sinh nên bị mất nước

B. Nước muối loãng thấm vào làm vỡ tế bào vi sinh vật gây bệnh

C. Nước muối có tác dụng diệt khuẩn giống thuốc kháng sinh

D. Trong điều kiện nước muối loãng chất nguyên sinh tế bào vi sinh vật gây bệnh bị trương lên làm rối loạn hoạt động sinh lí

Câu 14: Cho các hoạt động chuyển hóa sau

  1. Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
  2. Dẫn truyền xung thần kinh
  3. Bài tiết chất độc hại
  4. Hô hấp

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 15: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

A. Cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào

B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào

D. Luôn ổn định, không phụ thuộc vào tế bào

Câu 16: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định

  1. Tế bào đang sống hay đã chết
  2. Kích thước của tế bào lớn hay bé
  3. Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
  4. Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể

Phương án đúng trong các phương án trên là

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (3), (4)

D. (1), (3)

Câu 17: Quá trình vận chuyển nào sau đây không bao giờ sử dụng chất mang?

A. Vận chuyển chủ động

B. Vận chuyển thụ động

C. Xuất bào và nhập bào

D. Khuếch tán

Câu 18: Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm và chứa dung dịch lỏng (0,03M saccarozo; 0,02M glucozo) được ngâm vào cốc chứa loại dung dịch (0,01M saccarozo; 0,01M glucozo; 0,01M fructozo). Màng bán thấm chỉ cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho đường đôi đi qua. Phát biểu nào sau đây là sai về chiều vận chuyển các chất?

A. Glucozo đi từ trong tế bào ra ngoài

B. Fructozo đi từ ngoài vào trong tế bào

C. Nước đi từ ngoài vào trong tế bào

D. Saccarozo đi từ ngoài vào trong tế bào

Câu 19: Khi ở môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây sẽ bị vỡ ra?

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào nấm men

C. Tế bào thực vật

D. Tế bào vi khuẩn E. coli

Câu 20: Khi tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân là vì:

A. Màng tế bào đã bị phá vỡ

B. Tế bào chất đã bị biến tính

C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ

D. Hiện tượng co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật

Câu 21:Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?

A. Hòa tan trong dung môi

B. Thể rắn

C. Thể nguyên tử

D. Thể khí

Câu 22: Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây ?

A. Hoà tan trong dung môi

B. Dạng tinh thể rắn

C. Dạng khí

D. Dạng tinh thể rắn và khí

Câu 23: Vận chuyển thụ động:

A. Cần tiêu tốn năng lượng.

B. Không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Cần có các kênh protein.

D. Cần các bơm đặc biệt trên màng.

Câu 24: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển

A. Tiêu tốn năng lượng

B. Không tiêu tốn năng lượng

C. Nhờ máy bơm đặc biệt của nàng

D. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao

Câu 25: Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất

A. Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.

B. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tốn năng lượng.

C. Có kích thước lớn như vi khuẩn, bào quan và tiêu tốn năng lượng.

D. Có kích thước nhỏ qua màng sinh chất đã chết, không tiêu tốn năng lượng.

Câu 26: Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là

A. Chỉ có ở tế bào nhân thực.

B. Không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao hơn.

D. Không cần các kênh protêin xuyên màng.

------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài: Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn tại các mục sau Giải bài tập Sinh học 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Trắc nghiệm Sinh học 10, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Sinh học 10

    Xem thêm