Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề luyện thi Học sinh giỏi lớp 5 môn Toán - Đề số 2

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề ôn thi học sinh giỏi lớp 5

Đề luyện thi Học sinh giỏi lớp 5 môn toán - Đề số 2 là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 môn Toán hay dành cho quý thầy cô và các em học sinh tham khảo, luyện tập. Các đề luyện thi học sinh giỏi lớp 5 này nhằm giúp các em học tốt hơn, ôn thi học sinh giỏi các cấp hiệu quả hơn. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Một người bán dưa, bán lần thứ nhất \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số dưa cộng với \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) quả, lần thứ hai bán \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số dưa còn lại cộng với \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) quả, lần thứ ba, lần thứ tư, thứ năm đều bán như vậy, bán đến lần thứ sáu thì hết số dưa. Hỏi người đó đã bản tất cả bao nhiêu quả dưa?

    Đáp số: 63 quả dưa.

    Đáp án là:

    Một người bán dưa, bán lần thứ nhất \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số dưa cộng với \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) quả, lần thứ hai bán \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số dưa còn lại cộng với \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) quả, lần thứ ba, lần thứ tư, thứ năm đều bán như vậy, bán đến lần thứ sáu thì hết số dưa. Hỏi người đó đã bản tất cả bao nhiêu quả dưa?

    Đáp số: 63 quả dưa.

    Số dưa còn lại sau lần bán thứ 5 là:

    0,5 × 2 = 1 (quả)

    Số dưa còn lại sau lần bán thứ tư là:

    (1 + 0,5) × 2 = 3 (quả)

    Số dưa còn lại sau lần bán thứ ba là :

    (3 + 0,5) × 2 = 7 (quả)

    Số dưa còn lại sau lần bán thứ hai là :

    (7 + 0,5) × 2 = 15 (quả)

    Số dưa còn lại sau lần bán thứ nhất là :

    (15 + 0,5) × 2 = 31 (quả)

    Số dưa người đó đã bán là :

    (31 + 0,5) × 2 = 63 (quả)

    Đáp số: 63 quả

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    An tham gia đấu cờ. An đã đấu tất cả 20 ván, mỗi ván thua bị mất 15 điểm, mỗi ván thắng được 10 điểm. Sau đợt đấu An được tất cả 50 điểm. Hỏi An đã thắng bao nhiêu ván?

    Đáp số: An đã thắng 14 ván.

    Đáp án là:

    An tham gia đấu cờ. An đã đấu tất cả 20 ván, mỗi ván thua bị mất 15 điểm, mỗi ván thắng được 10 điểm. Sau đợt đấu An được tất cả 50 điểm. Hỏi An đã thắng bao nhiêu ván?

    Đáp số: An đã thắng 14 ván.

    Giả sử An thắng tất cả 20 ván thì số điểm của An là:

    20 x 10 = 200 (điểm)

    Số điểm chênh lệch thực tế là:

    200 - 50 = 150 (điểm)

    Thay 1 ván thua bằng 1 ván thắng thì số điểm nhiều hơn là:

    10 + 15 = 25 (điểm)

    Số ván thua là:

    150 : 25 = 6 (ván)

    Số ván thắng là:

    20 - 6 = 14 (ván)

    Đáp số: 14 ván thắng.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tìm hai số sao cho tổng và thương của của chúng đều bằng 0,25.

    Hai số đó là 0,2||0,250,25||0,2

    Đáp án là:

    Tìm hai số sao cho tổng và thương của của chúng đều bằng 0,25.

    Hai số đó là 0,2||0,250,25||0,2

    Gọi hai số đó là a và b.

    Theo đề bài ta có:

    a + b = 0,25 và a : b = 0,25 = \frac{1}{4}

    Tức là a bằng \frac{1}{4} b

    Ta có sơ đồ:

    Vậy a = 0,25 : (1 + 4) = 0,05

    b = 0,25 - 0,05 = 0,2

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Năm nay \frac{1}{7}\(\frac{1}{7}\) tuổi bố bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

    Reading

    Năm nay bố 49 tuổi.

    Đáp án là:

    Năm nay \frac{1}{7}\(\frac{1}{7}\) tuổi bố bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

    Reading

    Năm nay bố 49 tuổi.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    An đi học lúc 6 giờ 30 phút, dự định đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Hôm nay khi đi khỏi nhà được 400 m thì An phải quay lại lấy một quyển vở để quyên nên khi đến trường thì đúng 7 giờ 30 phút. Hỏi trung bình An đi một giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

    Đáp số: 3,2 km

    Đáp án là:

    An đi học lúc 6 giờ 30 phút, dự định đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Hôm nay khi đi khỏi nhà được 400 m thì An phải quay lại lấy một quyển vở để quyên nên khi đến trường thì đúng 7 giờ 30 phút. Hỏi trung bình An đi một giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

    Đáp số: 3,2 km

    Do phải về lấy vở nên An phải đi thêm quãng đường là:

    400 x 2 = 800 (m) = 0,8 km

    Thời gian An phải đi thêm là:

    7 giờ 30 phút - 7 giờ 15 phút = 15 phút = \frac{1}{4} giờ

    Trung bình An đi một giờ được số ki-lô-mét là:

    0,8:\frac{1}{4}=3,2 (km)

    Đáp số: 3,2 km.

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Tính: \frac{3}{4}+\frac{3}{28}+\frac{3}{70}+\frac{3}{130}+\frac{3}{208}\(\frac{3}{4}+\frac{3}{28}+\frac{3}{70}+\frac{3}{130}+\frac{3}{208}\)

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Giá gạo tháng 5 so với tháng 4 tăng 10%, tháng 6 so với tháng 5 lại giảm 10%. Hỏi giá gạo tháng 6 so với tháng 4 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

    Giả sử giá gạo tháng 4 là a x 100

    Khi đó giá gạo tháng 5 là:

    a\times100\times\frac{110}{100}=a\times110

    Giá gạo tháng 6 là:

    a\times110\times\frac{90}{100}=a\times99

    Giá gạo tháng 6 so với giá gạo tháng 4 là:

    (a x 99) : (a x 110) x 100% = 99%

    Vậy giá gạo tháng 6 so với tháng 4 giảm đi:

    100% - 99% = 1%

    Đáp số: 1%

  • Câu 8: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tìm một số có hai chữ số biết số đó gấp 13 lần chữ số hàng chục của nó.

    Số cần tìm là 13 và 39||13; 39||13;39

    Đáp án là:

    Tìm một số có hai chữ số biết số đó gấp 13 lần chữ số hàng chục của nó.

    Số cần tìm là 13 và 39||13; 39||13;39

    Gọi số phải tìm là \overline{ab} =(ae0). Theo đầu bài ta có:

    \overline{ab} =a \times 14

    a × 10 + b = a × 14 (cấu tạo số)

    a × 10 + b = a × (10 + 4)

    a × 10 + b = a × 10 + a × 4

    b = a × 4

    Vì b < 10 nên a < 3 để a × 4 < 10

    Do đó:

    a = 1 thì b = 4. Số đó là 14

    a = 2 thì b = 8. Số đó là 28.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}\(\frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}\)

    Kết quả bằng 0

    Đáp án là:

    Tính nhanh: \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}\(\frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}\)

    Kết quả bằng 0

    \frac{0,5\times40-0,5\times20\times8\times0,1\times0,25\times10}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}

    =\frac{0,5\times40-(0,5\times20)\times(8\times0,25)\times(0,1\times10)}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}

    =\frac{0,5\times40-10\times2\times1}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}

    =\frac{20-20}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}

    =\frac{0}{128:8\times16\times\left(4+52:4ight)}=0

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Người ta xây tường xung quanh một khu vườn hình chữ nhật dài 30 m, rộng 20 m. Tường cao 1,5 m và dày 0,2 m. Cửa ra vào rộng 2 m và cao 1,5 m. Người ta xây tường bằng loại gạch dài 2 dm, rộng 1 dm và cao 1 dm. Hãy tính xem, cần dùng bao nhiêu viên gạch để xây tường ? Biết rằng xi măng và cát chiếm thể tích 1,4 m.

    Đáp số: 14000|| 14 000 viên gạch

    Đáp án là:

    Người ta xây tường xung quanh một khu vườn hình chữ nhật dài 30 m, rộng 20 m. Tường cao 1,5 m và dày 0,2 m. Cửa ra vào rộng 2 m và cao 1,5 m. Người ta xây tường bằng loại gạch dài 2 dm, rộng 1 dm và cao 1 dm. Hãy tính xem, cần dùng bao nhiêu viên gạch để xây tường ? Biết rằng xi măng và cát chiếm thể tích 1,4 m.

    Đáp số: 14000|| 14 000 viên gạch

    Diện tích tường và cửa ra vào là:

    (30 + 20) × 2 × 1,5 = 150 (m2)

    Diện tích cửa ra vào là:

    2 x 1,5 = 3 (m2)

    Diện tích tường là:

    150 - 3 = 147 (m2)

    Thể tích tường là:

    147 x 0,2 = 29,4 (m2)

    Thể tích gạch là:

    29,4 - 1,4 = 28 (m3) = 28 000 dm3

    Thể tích một viên gạch là:

    2 × 1 × 1 = 2 (dm3)

    Số gạch cần dùng là:

    28 000 : 2 = 14 000 (viên)

    Đáp số : 14 000 viên gạch.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề luyện thi Học sinh giỏi lớp 5 môn Toán - Đề số 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo